1. Bài giảng: Đạo hàm cấp hai

Đạo hàm cấp 2

1. ĐẠO HÀM CẤP HAI

  • Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm y=f(x) tại mọi điểm x(a;b). 
  • Nếu hàm số y=f(x) lại có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của y=f(x) là đạo hàm cấp hai của hàm số y=f(x) tại x, kí hiệu là y′′  hoặc f′′(x). 
  • Khi đó: (f(x))=f′′(x). 

2. Ý NGHĨA CƠ HỌC CỦA ĐẠO HÀM CẤP HAI

  • Một chuyển động có phương trình s=f(t) thì đạo hàm cấp hai (nếu có) của hàm số s=f(t) là gia tốc tức thời của chuyển động s=s(t) tại thời điểm t. 
  • Ta có a(t)=f′′(t) 

2. Ví dụ minh hoạ: Đạo hàm cấp hai

Ví dụ 1:

Một chất điểm chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s=t32t2+4t+1  trong đó t  là giây,s  là mét.

Gia tốc của chuyển động khi t=2  là:

Câu trả lời
  • 12m/s 

  • 8m/s 

  • 7m/s 

  • 6m/s 

Lời giải:

s(t)=3t24t+4,s(t)=6t4 

Vậy gia tốc γ(2)=s(2)=8(m/s2) 

Ví dụ 2:

Phương trình chuyển động của một chất điểm s=15+20t28t3  (s  tính bằng mét, t  tính bằng giây).

Vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm gia tốc bằng 0 là:

Câu trả lời
  • 350m/s 

  • 310m/s 

  • 15m/s 

  • 20m/s 

Lời giải:

Ta có: γ(t)=s′′(t)=4048t 

Gia tốc: γ(t)=0t=65v(t)=s(t)=4024t2 .

v(65)=40.6524.(65)2=350(m/s) 

3. Luyện tập củng cố: Đạo hàm cấp hai

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề