1. Ví dụ minh hoạ: Tìm điểm đối xứng trong không gian

Ví dụ 1:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng (P):6x2y+z35=0  và điểm A(−1;3;6).  Gọi A  là điểm đối xứng với A  qua (P) , tính OA. 

Câu trả lời
  • OA=53 

  • OA=46 

  • OA=186 

  • OA=326 

Lời giải:

+A  đối xứng với A  qua (P)  nên AA  vuông góc với (P) 

+Suy ra phương trình đường thẳngAA :x=−1+6ty=32tz=6+t 

+Gọi H  là giao điểm của AA  và mặt phẳng (P) H(−1+6t;32t;6+t) 

+ Do H  thuộc (P) 6(−1+6t)2(32t)+1(6+t)35=0  41t41=0t=1H(5;1;7) 

+A  đối xứng với A  qua (P)  nên H  là trung điểm củaAA  A(11;−1;8)OA=112+(−1)2+82=186 .

Ví dụ 2:

Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng d:1x+1=2y+3=2z+2  và điểm A(3;2;0) . Điểm đối xứng của điểm A  qua đường thẳng d  có tọa độ là

Câu trả lời
  • (−1;0;4) .

  • (7;1;−1) .

  • (2;1;−2) .

  • (0;2;−5) .

Lời giải:

Gọi (P)  là mặt phẳng đi qua A  và vuông góc với đường thẳng d .

Phương trình của mặt phẳng (P) là: 1(x3)+2(y2)+2(z0)=0  x+2y+2z7=0 .

Gọi H  là hình chiếu của A  lên đường thẳng d , khi đó H=d(P)  Suy ra HdH(−1+t;−3+2t;−2+2t) , mặt khác H(P)  −1+t6+4t4+4t7=0  t=2 .

Vậy H(1;1;2) . Gọi A  là điểm đối xứng với A  qua đường thẳng d , khi đó H là trung điểm của AA  suy ra A(−1;0;4) .

2. Luyện tập củng cố: Tìm điểm đối xứng trong không gian

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

3. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề