1. Bài giảng: Phương trình mặt phẳng

P

HƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

1. Vectơ pháp tuyến và cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng: Cho mặt phẳng (α). Vectơ n=0 và có giá vuông góc với mặt phẳng (α) gọi là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α).  Nhận xét:

  • Nếu n là một vectơ pháp tuyến của (α) thì k.n (k=0) cũng là một vectơ pháp tuyến của (α). 
  • Một mặt phẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của nó.

Cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng: Cho mặt phẳng (α). Nếu hai vectơ a và b  không cùng phương và giá của chúng song song hoặc nằm trên mặt phẳng(α) thì a,b  là cặp véctơ chỉ phương của mặt phẳng (α). 

Nhận xét: Một mặt phẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và cặp vectơ chỉ phương của nó.

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khi biết một cặp vectơ chỉ phương : Trong không gian Oxyz, nếu mặt phẳng (α) nhận hai vectơ a=(a1;a2;a3) và b=(b1;b2;b3) làm cặp vectơ chỉ phương thì (α) nhận n=[a,b] làm vectơ pháp tuyến.

Chú ý: Vectơ n=(a2b3a3b2;a3b1a1b3;a1b2a2b1) được gọi là tích có hướng của hai vectơ a=(a1;a2;a3) và b=(b1;b2;b3). Tích có hướng của hai vectơ a và b được kí hiệu là [a,b]. 

  • [a,b]=(a2 a3b2 b3;a3 a1 b3 b1;a1 a2b1 b2)=(a2b3a3b2;a3b1a1b3;a1b2a2b1).  
  • a cùng phương với b  [a,b]=0.  
  • Nếu n=[a,b]thì vectơ n vuông góc với cả hai vectơ a và b.  

2. Phương trình tổng quát của mặt phẳng

Định nghĩa: Trong không gian Oxyz, phương trình có dạng Ax+By+Cz+D=0, trong đó A,B,C không đồng thời bằng 0 được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng.

Nhận xét: Cho mặt phẳng (α) có phương trình tổng quát là Ax+By+Cz+D=0. Khi đó:

  • Mặt phẳng (α) có một vec-tơ pháp tuyến là n=(A;B;C)  
  • Điểm N(x0;y0;z0)(α)Ax0+By0+Cz0+D=0 
  • Mỗi phương trình Ax+By+Cz+D=0 (trong đó A,B,C không đồng thời bằng 0) đều là phương trình của một mặt phẳng xác định.

Một số dạng toán viết phương trình mặt phẳng cơ bản:

Dạng 1: Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua một điểm và có một vectơ pháp tuyến

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và có một vectơ pháp tuyến n=(A;B;C) là: A(xx0)+B(yy0)+C(zz0)=0 Ax+By+Cz+D=0 với D=Ax0By0Cz0. 

Dạng 2: Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua một điểm và có một cặp vectơ chỉ phương

Để lập phương trình tổng quát của mặt phẳng (α) đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và có cặp vectơ chỉ phương a , b  thì ta thực hiện như sau:

Bước 1: Tìm một vectơ pháp tuyến n=[a,b]. 

Bước 2: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và có vectơ pháp tuyến n. 

Dạng 3: Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng Để lập phương trình tổng quát của mặt phẳng (α) đi qua ba điểm A,B,C không thẳng hàng thì ta thực hiện như sau:

Bước 1: Tìm cặp vectơ chỉ phương chẳng hạn AB,AC. 

Bước 2: Tìm một vectơ pháp tuyến n=[AB,AC].   

Bước 3: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua A và có vectơ pháp tuyến n. 

Dạng 4: Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng theo đoạn chắn

Phương trình tổng quát của mặt phẳng (α) đi qua ba điểm A(a;0;0),B(0;b;0),C(0;0;c) là:

 ax+by+cz=1. 

3. Điều kiện để hai mặt phẳng song song hoặc vuông góc.

Điều kiện để hai mặt phẳng song song: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng có phương trình lần lượt là (α1):A1x+B1y+C1z+D1=0 và (α2):A2x+B2y+C2z+D2=0 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=(A1;B1;C1),n2=(A2;B2;C2).  Khi đó: (α1)(α2){n1=kn2D1=kD2(kR).  

Chú ý: Ta có một số tính chất sau:
  • (α1)(α2){n1=kn2D1=kD2(kR).
  • (α1) cắt (α2)n1 và n2 không cùng phương.

Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz,  cho hai mặt phẳng có phương trình lần lượt là (α1):A1x+B1y+C1z+D1=0(α2):A2x+B2y+C2z+D2=0 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=(A1;B1;C1),n2=(A2;B2;C2). 

Khi đó: (α1)(α2)n1.n2=0A1A2+B1B2+C1C2=0.  

4. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (α) có phương trình Ax+By+Cz+D=0 và điểm M0(x0;y0;z0). Khoảng cách từ điểm M0 đến mặt phẳng (α) được tính theo công thức:

d(M0,(α))=A2+B2+C2Ax0+By0+Cz0+D. 

5. Các phương trình mặt phẳng đặc biệt trong không gian

Tính chất mặt phẳng Phương trình Hệ số đặc biệt

(α) đi qua/chứa gốc O 

(α):Ax+By+Cz=0 

D=0 

(α) song song/chứa Ox 

(α):By+Cz+D=0 

A=0 

(α) song song/chứa Oy 

(α):Ax+Cz+D=0 

B=0 

(α) song song/chứa Oz 

(α):Ax+By+D=0 

C=0 

(α) song song/trùng (Oxy) 

(α):Cz+D=0 

A=B=0 

(α)  song song/trùng (Oxz) 

(α):By+D=0 

A=C=0 

(α) song song/trùng (Oyz) 

(α):Ax+D=0 

B=C=0 

Nhận xét: Mặt phẳng không chứa ẩn nào thì mặt phẳng sẽ song song/chứa trục đó hoặc mặt phẳng không chứa ẩn nào thì mặt phẳng sẽ song song/chứa mặt phẳng đó.

2. Ví dụ minh hoạ: Phương trình mặt phẳng

Ví dụ 1:

Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng (Q)  có phương trình −4x+3y+z+16=0 . Mặt phẳng (Q)  nhận vectơ nào trong các vectơ sau làm véctơ pháp tuyến.

Câu trả lời
  • n4=(−4;3;1) 

  • n4=(−4;−3;1) 

  • n4=(−4;−3;1) 

  • n4=(3;1;16) 

Lời giải:

Mặt phẳng (Q)  có một véctơ pháp tuyến là n=(−4;3;1) .

Ví dụ 2:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Oxy) ?

Câu trả lời
  • i=(1;0;0) 

  • m=(1;1;1) 

  • j=(0;1;0) 

  • k=(0;0;1) 

Lời giải:

k=(0;0;1) 

3. Luyện tập củng cố: Phương trình mặt phẳng

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề