1. Bài giảng: Phương trình mặt cầu trong không gian

Phương trình mặt cầu trong không gian

1. Định nghĩa

Trong không gian, tập hợp tất cả các điểm M cách điểm I cố định một khoảng không đổi là R(R>0) cho trước được gọi là mặt cầu tâm I bán kính R. Kí hiệu là S(I;R) hay viết tắt là (S). 

Vậy S(I;R)={MIM=R} 

Chú ý:
  • Điểm M(x;y;z) nằm trong mặt cầu (S) nếu (xa)2+(xb)2+(xc)2<R2. 
  • Điểm M(x;y;z) nằm trên mặt cầu (S) nếu (xa)2+(xb)2+(xc)2=R2. 
  • Điểm M(x;y;z) nằm ngoài mặt cầu (S) nếu (xa)2+(xb)2+(xc)2>R2. 

2. Phương trình mặt cầu

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) tâm I(a;b;c) bán kính R. 

Phương trình mặt cầu (S) là: (xa)2+(xb)2+(xc)2=R2. 

Phương trình mặt cầu dạng khai triển là x2+y2+z22ax2by2cz+d=0  với a2+b2+c2d>0 là phương trình của mặt cầu tâm I(a;b;c) và bán kính R=a2+b2+c2d. 

2. Ví dụ minh hoạ: Phương trình mặt cầu trong không gian

Ví dụ 1:

Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu (S):x2+y2+z212x14y+10z+87=0 .

Tính bán kính mặt cầu (S) .

Câu trả lời
  • R=110 

  • R=32 

  • R=23 

  • R=23 

Lời giải:

Mặt cầu (S)  có bán kính là: R=62+72+(−5)287=23 .

Ví dụ 2:

Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu (S):x2+y2+z210x+16y+16z+151=0 .

Tọa độ tâm I  của mặt cầu (S)  là

Câu trả lời
  • I(5;8;8) 

  • I(−5;8;−8) 

  • I(−5;8;8) 

  • I(5;−8;−8) 

Lời giải:

Mặt cầu (S)  có tọa độ tâm là: I(5;−8;−8) .

3. Luyện tập củng cố: Phương trình mặt cầu trong không gian

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề