Hệ thống kiến thức trong tâm về Phép nhân các số nguyên theo CTGDPT 2018
Bài giảng:
PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN
Phép nhân số nguyên
a) Nhân hai số nguyên khác dấu
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau rồi đặt dấu “−” trước kết quả nhận được:
Nếu m,n∈N∗ thì m.(−n)=(−n).m=−(m.n)
- Tích hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm.
Ví dụ: 4.(−7)=−(4.7)=−28
b) Nhân hai số nguyên cùng dấu
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau.
Nếu m,n∈N∗ thì (−m).(−n)=(−n).(−m)=m.n
Ví dụ: (−11).(−13)=11.13=143
c) Tính chất của phép nhân
Giao hoán: a.b=b.a Kết hợp: a.(b.c)=(a.b).c
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b+c)=a.b+a.c
Phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a.(b−c)=a.b−a.c
Nhân với số 0: a.0=0.a=a
Ví dụ 1:
Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
Lời giải:
Ta có:
(−5)⋅25=−(5⋅25)=−125
6⋅(−15)=−(6⋅15)=−90
125⋅(−20)=−(125⋅20)=−2 500
225⋅(−18)=−(225⋅18)=−4 050
Vậy đáp án sai là: 125⋅(−20)=−250
Ví dụ 2:
Kết quả của phép tính (−5)⋅4 là:
Lời giải:
Ta có: (−5)⋅4=−(5⋅4)=−20
Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái
Luyện tập ngay