Website Logo

1. Bài giảng: Bài tập mở rộng về ƯCLN, BCNN

BÀI TẬP MỞ RỘNG VỀ ƯLCN VÀ BCNN

1. Vận dụng ƯCLN để rút gọn về phân số tối giản

- Ta rút gọn phân số bằng cách chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung khác 1 (nếu có).

- Phân số ba được gọi là phân số tối giản nếu ab không có ước chung nào khác 1, nghĩa là ƯCLN (a,b)=1. 

- Để đưa một phân số chưa tối giản ba về phân số tối giản, ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN (a,b).  

Ví dụ: Phân số 12050 chưa là phân số tối giản và ƯCLN(50;120)=10.  

Nên 12050=120:1050:10=125. Ta có 125 là phân số tối giản.

2. Vận dụng BCNN để quy đồng mẫu các phân số

- Để quy đồng mẫu hai phân số ba và dc, ta phải tìm mẫu chung của hai phân số đó.

- Thông thường ta nên chọn mẫu chung là bội chung nhỏ nhất của hai mẫu.

2. Ví dụ minh hoạ: Bài tập mở rộng về ƯCLN, BCNN

Ví dụ 1:

Tìm hai số tự nhiên a và b với a>b biết a.b=96 và ƯCLN(a,b)=4. 

Câu trả lời
  • a=24;b=4 hoặc a=12;b=8 

  • a=24;b=4 

  • a=2;b=48 hoặc a=12;b=8 

  • a=4;b=24 hoặc a=12;b=8 

Lời giải:

Vì ƯCLN(a,b)=4 nên đặt a=4x;b=4y với ƯCLN(x,y)=1 và x>y .

ab=96  

(4x)(4y)=96  

16xy=96 

xy=96:16=6 

Do ƯCLN(x,y)=1 và x>y nên x=6;y=1 hoặc x=3;y=2 

Vậy a=24;b=4 hoặc a=12;b=8. 

Ví dụ 2:

Cho a,b có BCNN(a;b)=630; ƯCLN(a;b)=18. Có bao nhiêu cặp số a,b thỏa mãn?

Câu trả lời
  • 6 cặp

  • 5 cặp

  • 2 cặp

  • 3 cặp

Lời giải:

Vì ƯCLN(a;b)=18 nên đặt a=18x; b=18y với x,yℕ; ƯCLN(x;y)=1;y≠1. 

Mà ƯCLN(a;b) BCNN(a;b)=ab  

Nên 18630=18x18y  

xy=(18630):(1818)  

Hay xy=35 mà y≠1. 

Do đó ta có:

+ Nếu x=1 thì y=35 khi đó a=181=18;b=3518=630  

+ Nếu x=5 thì y=7 khi đó a=185=90;b=718=126  

+ Nếu x=7 thì y=5 khi đó a=187=126;b=518=90  

Vậy có 3 cặp số a,b thỏa mãn.

3. Luyện tập củng cố: Bài tập mở rộng về ƯCLN, BCNN

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề