Website Logo

Hệ thống kiến thức trong tâm về Bài tập mở rộng về ƯCLN, BCNN theo CTGDPT 2018

Bài giảng:

BÀI TẬP MỞ RỘNG VỀ ƯLCN VÀ BCNN

1. Vận dụng ƯCLN để rút gọn về phân số tối giản

- Ta rút gọn phân số bằng cách chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung khác 1 (nếu có).

- Phân số ba được gọi là phân số tối giản nếu ab không có ước chung nào khác 1, nghĩa là ƯCLN (a,b)=1. 

- Để đưa một phân số chưa tối giản ba về phân số tối giản, ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN (a,b).  

Ví dụ: Phân số 12050 chưa là phân số tối giản và ƯCLN(50;120)=10.  

Nên 12050=120:1050:10=125. Ta có 125 là phân số tối giản.

2. Vận dụng BCNN để quy đồng mẫu các phân số

- Để quy đồng mẫu hai phân số ba và dc, ta phải tìm mẫu chung của hai phân số đó.

- Thông thường ta nên chọn mẫu chung là bội chung nhỏ nhất của hai mẫu.

Ví dụ 1:

Tìm hai số tự nhiên a và b với a>b biết a.b=96 và ƯCLN(a,b)=4. 

Câu trả lời
  • a=24;b=4 hoặc a=12;b=8 

  • a=24;b=4 

  • a=2;b=48 hoặc a=12;b=8 

  • a=4;b=24 hoặc a=12;b=8 

Lời giải:

Vì ƯCLN(a,b)=4 nên đặt a=4x;b=4y với ƯCLN(x,y)=1 và x>y .

ab=96  

(4x)(4y)=96  

16xy=96 

xy=96:16=6 

Do ƯCLN(x,y)=1 và x>y nên x=6;y=1 hoặc x=3;y=2 

Vậy a=24;b=4 hoặc a=12;b=8. 

Ví dụ 2:

Cho a,b có BCNN(a;b)=630; ƯCLN(a;b)=18. Có bao nhiêu cặp số a,b thỏa mãn?

Câu trả lời
  • 6 cặp

  • 5 cặp

  • 2 cặp

  • 3 cặp

Lời giải:

Vì ƯCLN(a;b)=18 nên đặt a=18x; b=18y với x,yℕ; ƯCLN(x;y)=1;y≠1. 

Mà ƯCLN(a;b) BCNN(a;b)=ab  

Nên 18630=18x18y  

xy=(18630):(1818)  

Hay xy=35 mà y≠1. 

Do đó ta có:

+ Nếu x=1 thì y=35 khi đó a=181=18;b=3518=630  

+ Nếu x=5 thì y=7 khi đó a=185=90;b=718=126  

+ Nếu x=7 thì y=5 khi đó a=187=126;b=518=90  

Vậy có 3 cặp số a,b thỏa mãn.

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay