1. Bài giảng: Tập hợp các số tự nhiên
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Mô tả tập hợp
Cách 1. Liệt kê phần tử của tập hợp
Liệt kê phần tử tức là viết các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết 1 lần và viết cách nhau vởi dấu “ ; ”.
Cách 2. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Ví dụ: Tập hợp L các số 0;2;4;6;8.
Cách 1. L={0;2;4;6;8}.
Cách 2. L={n∣n là số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10}.
N. Ta có N={0;1;2;3;...}.
- Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N∗. Ta có N∗={1;2;3;4;...}.
- Tập hợp N có vô số phần tử
- n∈N có nghĩa là n là một số tự nhiên.
- Ví dụ: Tập H các số tự nhiên nhỏ hơn 5 ta có thể viết là:
H={n∣n∈N,n<5} hoặc H={n∈N∣n<5}.
2. Ví dụ minh hoạ: Tập hợp các số tự nhiên
Ví dụ 1:
Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là:
Lời giải:
Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là: ℕ
Ví dụ 2:
Viết các tập hợp A={x ∈ N*∣ x ≤ 5} bằng cách liệt kê phần tử:
Lời giải:
Tập hợp A = { x ∈ N*∣ x ≤ 5} được viết dưới dạng liệt kê phần tử là: A = {1; 2; 3; 4; 5}
3. Luyện tập củng cố: Tập hợp các số tự nhiên
Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái
Luyện tập ngay