Website Logo

Hệ thống kiến thức trong tâm về Số và cấu tạo thập phân của một số theo CTGDPT 2018

Bài giảng:

Số và cấu tạo thập phân của một số

1. Phân tích cấu tạo một số tự nhiên

- Một số tự nhiên được phân tích cấu tạo theo các lớp và các hàng

Ví dụ: 345 648 722

 

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

 

Hàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

Chữ số

3

4

5

6

4

8

7

2

2

 

- Mỗi chữ số thuộc hàng nào trong số tự nhiên sẽ mang giá trị tương ứng với hàng đó.

+ Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp lại thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.

10 đơn vị = 1 chục

10 trăm nghìn = 1 triệu (1 000 000)

10 chục = 1 trăm

10 triệu = 1 chục triệu (10 000 000)

10 trăm = 1 nghìn

10 chục triệu = 1 trăm triệu (100 000 000)

10 nghìn = 1 chục nghìn

10 trăm triệu = 1 tỷ (1 000 000 000)

10 chục nghìn = 1 trăm nghìn

 

 

+ Phân tích theo cấu tạo thập phân của số

Ví dụ: 722 = 700 + 20 + 2

684 722 = 600 000 + 80 000 + 4 000 + 700 + 20 + 2

Tổng quát: abcd=a×1 000+b×100+c×10+d 

2. Đọc số tự nhiên

- Khi đọc số, ta đọc số ở mỗi lớp + tên lớp

Ví dụ: Số 345 648 722 có lớp triệu gồm 345 ta đọc: ba trăm bốn mươi lăm + triệu.

                                          lớp nghìn gồm 648 ta đọc: sáu trăm bốn mươi tám + nghìn.

                                          lớp đơn vị gồm 722 ta đọc: bảy trăm hai mươi hai.

Số 345 648 722 đọc là: ba trăm bốn mươi lăm triệu sáu trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm hai mươi hai.

3. Viết số tự nhiên

- Khi viết số tự nhiên, ta viết các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải; hàng nào không được nhắc tới ta viết chữ số 0 vào vị trí của hàng đó.

Ví dụ: Viết số gồm ba triệu, bốn trăm nghìn và năm đơn vị: 3 400 005.

Ví dụ 1:

Số 748 152 được đọc đầy đủ và đúng nhất là:

Câu trả lời
  • Bảy trăm bốn mươi tám nghìn một trăm năm mươi hai.

  • Bảy trăm bốn mươi tám nghìn một trăm hai mươi lăm.

  • Bảy trăm bốn mươi tám nghìn một trăm năm hai.

  • Bảy trăm bốn tám nghìn một trăm năm hai.

Lời giải:

Ví dụ 2:

Số gồm trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị được đọc là

Câu trả lời
  • Bảy trăm bốn mươi tám nghìn một trăm năm mươi hai.

  • Bảy trăm bốn mươi tám nghìn một trăm hai mươi lăm.

  •  Bảy trăm bốn mươi tám nghìn một trăm năm hai.

  • Bảy trăm bốn tám nghìn một trăm năm hai.

Lời giải:

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay