1. Bài giảng: HYPECBOL
HYPEBOL
- Trên mặt phẳng, nếu hai thiết bị đặt tại các vị trí F1, F2 nhận được một tín hiệu âm thanh cùng lúc thì vị trí phát ra tín hiệu cách đều hai điểm F1,F2, và do đó, nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng F1F2.

- Cho hai điểm phân biệt cố định F1, F2. Đặt F1F2=2c. Cho số thực dương a nhỏ hơn c. Tập hợp các điểm M sao cho ∣MF1−MF2∣=2a được gọi là đường hypebol. Hai điểm F1, F2 được gọi là hai tiêu điểm và F1F2=2c được gọi là tiêu cự của hypebol đó.
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hypebol có hai tiêu điểm thuộc trục hoành sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai tiêu điểm đó thì có phương trình a2x2−b2y2=1, với a,b>0.
- Ngược lại, mỗi phương trình có dạng (4) đều là phương trình của hypebol có hai tiêu điểm F1(−√a2+b2;0), F2(√a2+b2;0), tiêu cự 2x=2√a2+b2 và giá trị tuyệt đối của hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm thuộc hypebol đến hai tiêu điểm bằng 2a.
- Phương trình được gọi là phương trình chính tắc của hypebol tương ứng.
2. Ví dụ minh hoạ: HYPECBOL
Ví dụ 1:
Độ lệch tâm của Hyperbol 16x2−20y2=1 bằng
Lời giải:
Ta có: a2=16,b2=20 suy ra {c2=16+20=36⇒c=6a=4,b=√20
Tâm sai của Hyperbol là e=ac=46 .
Ví dụ 2:
Độ lệch tâm của Hyperbol 20x2−15y2=1 bằng
Lời giải:
Ta có: a2=20,b2=15 suy ra {c2=15+20=35⇒c=√35a=√20,b=√15
Tâm sai của Hyperbol là e=ac=2√7 .
3. Luyện tập củng cố: HYPECBOL
Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái
Luyện tập ngay