1. Ví dụ minh hoạ: Ứng dụng vector vào giải tam giác

Ví dụ 1:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,  cho tam giác ABC  với A(2;3) , B(4;5)  và C(4;2) .Tìm tọa độ điểm I  là chân đường phân giác trong góc C  của tam giác ABC  

Câu trả lời
  • I=(3+5635;3+512+55) . 

  • I=(3+56+35;3+51255) . 

  • I=(356+35;3+512+55) . 

  • I=(2−1+35;21+35) .

Lời giải:

Ta có: CA=(2;−1)CB=(0; −3).  Theo tính chất đường phân giác của tam giác ta có IBIA=CBCA=35. 

Vì I  nằm giữa hai điểm A, B  nên IA=35 IB () 

GọiI(x;y) . Ta có IA=(2x;3y)IB=(4x;5y) 

Từ () , suy ra {2x=35(4x)3y=35(5y){x=2−1+35y=21+35. 

Ví dụ 2:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,  cho tam giác OAB  với A(2;3)  và B(4;3 ). Tìm tọa độ điểm E  là chân đường phân giác trong góc O  của tam giác OAB. 

Câu trả lời
  • E=(51310+413;51315313) .

  • E=(6−1+513;51315313). 

  • E=(5+1310+413;5+1315+313) .

  • E=(51310413;5+1315313) .

Lời giải:

Theo tính chất đường phân giác của tam giác ta có EBEA=OBOA=513 .  Vì E  nằm giữa hai điểm A, B  nên EA=513 EB() 

Gọi E(x;y).  Ta có EA=(2x;3y)EB=(4x;3y) 

Từ () , suy ra {2x=513(4x)3y=513(3y){x=6−1+513y=5−1315−313.  

2. Luyện tập củng cố: Ứng dụng vector vào giải tam giác

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

3. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề