1. Bài giảng: Hai mặt phẳng song song

Hai mặt phẳng song song

1. Vị trí tương đối giữ 2 mặt phẳng (α)(β) có 3 vị trí tương đối

Trường hợp 1: (P)(Q) có ba điểm chung không thẳng hàng, ta nói hai mặt phẳng (P)(Q) trùng nhau, kí hiệu (P)(Q). 

Trường hợp 2: (P)(Q) phân biệt và có một điềm chung, ta nói (P)(Q) cắt nhau theo giao tuyến d  đi qua điểm chung, ki hiệu (P)(Q)=d. 

Trường hợp 3: (P)(Q) không có bất kì điểm chung nào, nghĩa là (P)(Q)= , ta nói (P)  và (Q)  song song với nhau, kí hiệu (P)//(Q)  hoặc (Q)//(P). 

(P)(Q)                                     (P)  cắt (Q)                                    (P)//(Q) 

 Định nghĩa: Hai mặt phẳng (α) và (β)  được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm chung; (α)//(β)(α)(β)=  

Chú ý: (α)//(β),d(α)d//(β)  

2. Điều kiện để hai mặt phẳng song song

Nếu mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng cắt nhau a,b và a,b cùng song song với mặt phẳng (Q) thì (P) song song với (Q). 

Hệ quả: Nếu mặt phẳng (α) chứa hai đường thẳng cắt nhau a,b và a,b lần lượt song song với hai đường thẳng a’,b nằm trong mặt phẳng (β)  thì mặt phẳng (α)  song song với mặt phẳng (β). 

a,b(α)ab=Oa//a,b//ba,b(β)(α)//(β) 

Lưu ý: Nếu hai mặt phẳng song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này đều song song với mặt phẳng kia.

3. Tính chất của hai mặt phẳng song song

Định lý 2: Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chi một mặt phằng song song với mặt phẳng đó.

Định lý 3: Cho hai mặt phẳng (P)  và (Q)  song song với nhau. Nếu (R)  cắt (P)  thì cắt (Q)  và hai giao tuyến của chúng song song với nhau.

4. Định lý talet trong không gian

Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến bất kì những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ ABAB=BCBC=CACA 

5. Hình lăng trụ và hình hộp

Hình lăng trụ: Cho hai mặt phẳng (P)  và (P)  song song với nhau. Trên (P)  cho đa giác lồi A1A2An . Qua các đỉnh của đa giác này, ta vẽ các đường thẳng song song với nhau và cắt (P)  lần lượt tại A1 ,A2 ,,An  . Hình tạo bởi các hình bình hành A1A2A2 A1 ,A2A3A3 A2 ,,AnA1A1 An   và hai đa giác A1A2An,A1 A2 An   gọi là hình lăng trụ, kí hiệu A1A2AnA1 A2 An . 

Trong hình lăng trụ A1A2AnA1 A2 An  , ta gọi:

Hai đa giác A1A2An  và A1 A2 An   là hai mặt đáy nằm trên hai mặt phẳng song song;

Các điểm A1,A2,,An,A1 ,A2 ,,An   là các đĩnh;

Các hình bình hành A1A2A2 A1 ,A2A3A3 A2 ,,AnA1A1 An   là các mặt bên;

Các đoạn thẳng A1A1 ,A2A2 ,,AnAn   là các cạnh bên.

Các cạnh bên song song vả bằng nhau.

Các cạnh của hai đa giác đáy là các cạnh đáy. Các cạnh đáy tương ứng song song và bằng nhau.

Chú ý: Hình lăng trụ có đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác, ... tương ứng được gọi là hình lăng trụ tam giác, hình lăng trụ tứ giác, hình lăng trụ ngũ giác, ...

Hình hộp: là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành.

Trong một hình hộp ta có:

Sáu mặt là sáu hình bình hành. Mỗi mặt đều có một mặt song song với nó. Hai mặt như thế gọi là hai mặt đối diện; - Hai đỉnh không cùng nằm trên một mặt gọi là hai đỉnh đối diện;

Đoạn thẳng nối hai đình đối diện gọi là đường chéo;

Bốn đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

2. Ví dụ minh hoạ: Hai mặt phẳng song song

Ví dụ 1:

Cho hình chóp S.ABCD  có đáy ABCD  là hình bình hành tâm O .

Gọi M,N,I  theo thứ tự là trung điểm của SA,SD  và AB .

Khẳng định nào sau đây đúng?

Câu trả lời
  • (NOM)  cắt (OPM) 

  • NP // (SBC) 

  • (PON)(MNP)=NP 

  • (NMP) // (SBD) 

Lời giải:

Ta có MN  là đường trung bình của tam giác SAD  suy ra MN // AD  (1) 

OP  là đường trung bình của tam giác BAD  suy ra OP // AD  (2) 

Từ (1),(2)  suy ra MN // OP // AD M,N,O,P  đồng phẳng.

Lại có MP // SB,OP // BC  suy ra (MNOP) // (SBC)  hay (MON) // (SBC) .

NP(MNP)NP//(SBC) .

Ví dụ 2:

Cho hai mặt phẳng song song (P)  và (Q) , mệnh đề nào sau đây sai?

Câu trả lời
  • Mọi đường thẳng nằm trên (P)  đều song song với (Q) 

  • Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng (P)  thì nó cắt mặt phẳng (Q) 

  • Nếu một đường thẳng cắt mặt phẳng (P)  thì nó cắt mặt phẳng (Q) 

  • Nếu một đường thẳng nằm trên (P)  thì nó song song với mọi đường thẳng nằm trên (Q) 

Lời giải:

Hai đường thẳng lần lượt nằm trên hai mặt phẳng song song có thể song song hoặc chéo nhau.

3. Luyện tập củng cố: Hai mặt phẳng song song

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề