Website Logo

1. Bài giảng: Tổng và hiệu hai lập phương

Tổng và hiệu hai lập phương

1. Tổng hai lập phương:

 A3+B3=(A+B)(A2AB+B2). 

 2. Hiệu hai lập phương:

 A3B3=(AB)(A2+AB+B2). 

2. Ví dụ minh hoạ: Tổng và hiệu hai lập phương

Ví dụ 1:

Cách biến đổi nào dưới đây là đúng?

Câu trả lời
  • 8y3+27=(2y+3)(4y26y+9) 

  • 8y3+27=(2y+3)(2y2+6y+9) 

  • 8y3+27=(2y3)(4y23y+9) 

  • 8y3+27=(2y+3)(2y23y+3) 

Lời giải:

Ta có:

  8y3+27=(2y)3+33=(2y+3)[(2y)22y.3+32] 

=(2y+3)(4y26y+9) 

Ví dụ 2:

Viết biểu thức 8+(4x3)3 dưới dạng tích

Câu trả lời
  • (4x1)(16x216x+1) 

  • (4x1)(16x232x+1) 

  • (4x1)(16x2+32x+19) 

  • (4x1)(16x232x+19) 

Lời giải:

Ta có:

8+(4x3)3=23+(4x3)3 

=(2+4x3)[222(4x3)+(4x3)2]  

=(4x1)(48x+6+16x224x+9) 

=(4x1)(16x232x+19) 

3. Luyện tập củng cố: Tổng và hiệu hai lập phương

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề