1. Bài giảng: Thứ tự thực hiện các phép tính trong tập số hữu tỉ
THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP SỐ HỮU TỈ
Thứ tự thực hiện các phép tính trong tập số hữu tỉ
- Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
- Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:
Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
- Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
2. Ví dụ minh hoạ: Thứ tự thực hiện các phép tính trong tập số hữu tỉ
Ví dụ 1:
Tính giá trị biểu thức A=32+43⋅9−4
Lời giải:
Ta có:
A=32+43⋅9−4
=32+4⋅93⋅(−4)
=32+3−1
=32+(−1)
=31.
Ví dụ 2:
Cho B=(43−0,2)⋅(−52). Tính giá trị của B.
Lời giải:
B=(43−0,2)⋅(−52)
=(43−51)⋅(−52)
=(2015−204)⋅(−52)
=2011⋅(−52)
=20⋅511⋅(−2)
=−5011.
3. Luyện tập củng cố: Thứ tự thực hiện các phép tính trong tập số hữu tỉ
Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái
Luyện tập ngay