1. Bài giảng: Diện tích hình tròn

Diện tích hình tròn 

- Muốn tính diện tích của hình tròn, ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. 

S=r×r×3,14 hay S=3,14×r×r 

(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn) 

Ví dụ 1: Một bảng chỉ dẫn hình tròn có bán kính 50cm .  

a) Tính diện tích bảng chỉ dẫn bằng mét vuông.

b) Người ta sơn hai mặt tấm bảng đó, mỗi mét vuông hết 7 000 đồng. Hỏi sơn tấm bảng đó tốn hết bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải

a) Diện tích bảng chỉ dẫn là:

 50×50×3,14=7850(cm2)=0,785(m2)  

b) Diện tích hai mặt bản chỉ là:

 0,785×2=1,57(m2) 

Sơn tấm bảng đó mất số tiền là:

 1,57×7 000=10 990  (đồng)

Đáp số: 10 990 đồng.

Ví dụ 2: Tính diện tích phần không tô màu hình tròn, biết hai hình tròn có cùng tâm O.

Hướng dẫn giải

Diện tích hình tròn tâm O bán kính 0,85m là:

 0,85×0,85×3,14=2,26 865(m2) 

Diện tích hình tròn tâm O bán kính 0,5m là:

 0,5×0,5×3,14=0,785(m2) 

Diện tích phần không tô màu là:

 2,26 8650,785=1,48 365(m2) 

Đáp số: 1,48 365m2 .

2. Ví dụ minh hoạ: Diện tích hình tròn

Ví dụ 1:

Diện tích hình tròn có bán kính 1,4 cm là:

Câu trả lời
  • 6,1 544cm2    

  • 6,3 144cm2    

  • 6,1 344cm2    

  • 6,5144cm2    

Lời giải:

Diện tích hình tròn đó là:

     1,4×1,4×3,14=6,1 544(dm2)      

Đáp số: 6,1 544cm2     

Ví dụ 2:

Diện tích hình tròn có bán kính 10 cm là:

Câu trả lời
  • 314cm2   

  • 31,4cm2   

  • 78,5cm2   

  • 785cm2   

Lời giải:

Diện tích hình tròn đó là:

  10×10×3,14=314(cm2)   

Đáp số:   314cm2   

3. Luyện tập củng cố: Diện tích hình tròn

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề