1. Bài giảng: Số gần đúng và quy tròn
Số gần đúng và quy tròn
1. Số gần đúng
- Trong nhiều trường hợp, ta không biết hoặc khó biết số đúng (kí hiệu là a) mà chỉ tìm được giá trị khác xấp xỉ nó. Giá trị này được gọi là số gần đúng, kí hiệu là a.
Ví dụ: Người ta thường lấy π xấp xỉ 3,14. Khi đó 3,14 là một số gần đúng của số đúng π
- Cho số a=2,17 369 266 494 051… , thì số a=2,1 737 là một số gần đúng của số đúng a
2. Sai số tuyệt đối và sai số tương đối
a) Sai số tuyệt đối
- Sai số tuyệt đối của số gần đúng a: Δ a=∣a−a∣
Phản ánh mức độ sai lệch giữa số đúng a và số gần đúng a.
- Ta viết: a=a±d hoặc a−d≤a≤a+d hoặc a∈[a−d;a+d]
- Đánh giá sai số tuyệt đối: Δ a≤d (d gọi là độ chính xác của số gần đúng)
b) Sai số tương đối
- Trong các phép đo không tương đồng, người ta sử dụng sai số tương đối.
- Sai số tương đối của số gần đúng a: δa=∣a∣ Δ a≤∣a∣d
Sai số tương đối càng nhỏ thì chất lượng của phép đo hay tính toán càng cao.
3. Số quy tròn
- Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số 0 Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên nhưng cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng quy tròn.
- Xác định số quy tròn của số gần đúng a với độ chính xác d cho trước:
Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d.
Bước 2: Quy tròn a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm đc ở trên.
- Xác định số gần đúng của một số với độ chính xác d cho trước:
Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d.
Bước 2: Quy tròn a đến hàng tìm được ở trên.
2. Ví dụ minh hoạ: Số gần đúng và quy tròn
Ví dụ 1:
Cho số gần đúng a=104 276 với độ chính xác d=40 000 . Hãy viết số quy tròn của số a .
Lời giải:
Vì độ chính xác hàng chục nghìn nên ta quy tròn đến hàng trăm nghìn
Ví dụ 2:
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng m=9,74 947±0,005 .
Lời giải:
Vì độ chính xác đến phần nghìn nên ta quy tròn đến phần trăm
3. Luyện tập củng cố: Số gần đúng và quy tròn
Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái
Luyện tập ngay