1. Bài giảng: Quy tắc tính đạo hàm
Các quy tắc đạo hàm
- Từ định nghĩa đạo hàm ta có:
- (c)′=0(c=const);
- (x)′=1,∀x∈R
1. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ y=xn(n∈N∗)
- Hàm số y=xn(n∈N∗) có đạo hàm trên R và (xn)′=nxn−1.
2. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ y=√x
- Hàm số y=√x có đạo hàm trên (0;+∞) và (√x)′=2√x1.
3. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
Giới hạn của xsinx: x→0limxsinx=1.
- Nếu x→x0limu(x)=0 thì x→x0limu(x)sinu(x)=1.
a) Đạo hàm của hàm số y=sinx
- Hàm số y=sinx có đạo hàm trên R và (sinx)′=cosx.
- Đối với hàm số hợp y=sinu và u=u(x) ta có (sinu)′=u′.cosu
b) Đạo hàm của hàm số y=cosx
- Hàm số y=cosx có đạo hàm trên R và (cosx)′=−sinx.
- Đối với hàm số hợp y=cosu và u=u(x) ta có (cosu)′=−u′sinu.
c) Đạo hàm của hàm số y=tanx
- Hàm số y=tanx có đạo hàm tại mọi x=2π+kπ và (tanx)′=cos2x1
- Đối với hàm số hợp y=tanu và u=u(x) ta có (tanu)′=cos2uu′.
d) Đạo hàm của hàm số y=cotx
- Hàm số y=cotx có đạo hàm tại mọi x=kπ và (cotx)′=−sin2x1.
- Đối với hàm số hợp y=cotu và u=u(x) ta có (cotu)′=−sin2uu′.
4. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT
+) x→0limxex−1=1. +) x→0limxln(1+x)=1
+) Nếu limx→x0u(x)=0 thì limx→x0u(x)eu(x)−1=1;limx→x0u(x)ln[1+u(x)]=1.
+) x→0limxax−1=x→0lim(lna⋅xlnaexlna−1)=lna
+) x→0limxloga(1+x)=x→0limxlnaln(1+x)=lna1
+) (ex) ′ =ex +)(lnx) ′ =x1(x>0)
+) (a′) ′ =axlna(a>0,a=1) +) (logax) ′ =xlna1(x>0,a>0,a=1)
5. ĐẠO HÀM CỦA TỔNG, HIỆU, TÍCH, THƯƠNG CỦA HAI HÀM SỐ
Giả sử các hàm số u=u(x),v=v(x) có đạo hàm trên khoảng (a;b) . Khi đó
- (u+v)′=u′+v′; (u−v)′=u′−v′;
- (uv)′=u′v+uv′; (ku)′=ku′(k=const);
- (vu)′=v2u′v−v′u(v=0); (v1)′=−v2v′.(v=v(x)=0)
6. ĐẠO HÀM CỦA HÀM HỢP
a) Khái niệm hàm số hợp
- Giả sử u=g(x) là hàm số xác định trên khoảng (a;b) , có tập giá trị chứa khoảng (c;d) và y=f(u) là hàm số xác định trên (c;d).
- Hàm số y=f(g(x)) được gọi là hàm số hợp của hàm số y=f(u) với u=g(x).
b) Đạo hàm của hàm số hợp
- Nếu hàm số u=g(x) có đạo hàm ux′ tại x và hàm số y=f(u) có đạo hàm yu′ tại u thì hàm số hợp y=f(g(x)) có đạo hàm yx′ tại x là y′x=y′u.u′x.
- Từ đó ta có các kết quả sau:
- (un)′=n.un−1.u′(n∈N,n>1);
- (√u)′=2√uu′(u>0).

7. ĐẠO HÀM CẤP HAI
- Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm y′=f′(x) tại mọi điểm x∈(a;b).
- Nếu hàm số y′=f′(x) lại có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của y′=f′(x) là đạo hàm cấp hai của hàm số y=f(x) tại x , kí hiệu là y′′ hoặc f′′(x).
- Khi đó: (f′(x))′=f′′(x).
8. Ý NGHĨA CƠ HỌC CỦA ĐẠO HÀM CẤP HAI
- Một chuyển động có phương trình s=f(t) thì đạo hàm cấp hai (nếu có) của hàm số s=f(t) là gia tốc tức thời của chuyển động s=s(t) tại thời điểm t.
- Ta có a(t)=f′′(t)
2. Ví dụ minh hoạ: Quy tắc tính đạo hàm
Ví dụ 1:
Tính đạo hàm của hàm số y=ex2−3x+2
Lời giải:
y′=(2x-3)ex2-3x+2
Ví dụ 2:
Đạo hàm của hàm số y=x.e−x là:
Lời giải:
y′=e−x(1−x)
3. Luyện tập củng cố: Quy tắc tính đạo hàm
Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái
Luyện tập ngay