1. Bài giảng: Công thức Bayes

Công thức Bayes

Giả sử A và B là hai biến có ngẫu nhiên thỏa mãn P(A)>0 và 0<P(B)<1.  Khi đó công thức:

P(BA)=P(B)P(AB)+P(B)P(AB)P(B)P(AB) 

gọi là công thức Bayes.

Chú ý:

  • Công thức Bayes vẫn đúng với biến cố B  bất kì.
  • Với P(A)>0, công thức P(BA)=P(A)P(B)P(AB)  cũng được gọi là công thức Bayes.
  • Các công thức cần nhớ:

P(A)+P(A)=1                                              P(AB)+P(AB)=1 

P(AB)+P(AB)=P(A)                          P(AB)+P(AB)=P(B) 

Chú ý: Công thức xác suất toàn phần và Công thức Bayes được áp dụng trong các trường hợp sự việc bài toán đề cập đến gồm nhiều giai đoạn có sự liên đới nhau trong quá trình xảy ra.

2. Ví dụ minh hoạ: Công thức Bayes

Ví dụ 1:

Một căn bệnh có 1% dân số mắc phải. Một phương pháp chuẩn đoán được phát triển có tỷ lệ chính xác là 99%. Với những người bị bệnh, phương pháp này sẽ đưa ra kết quả dương tính 99% số trường hợp. Với người không mắc bệnh, phương pháp này cũng chuẩn đoán đúng 99 trong 100 trường hợp. Nếu một người kiểm tra và kết quả là dương tính (bị bệnh), xác suất để người đó thực sự bị bệnh là bao nhiêu?

Câu trả lời
  • 0,4 

  • 0,35 

  • 0,5 

  • 0,65 

Lời giải:

Gọi A là biến cố “người đó mắc bệnh”

Gọi B là biến cố “kết quả kiểm tra người đó là dương tính (bị bệnh)”

Ta cần tính P(AB) 

Với P(AB)=P(A).P(BA)+P(Aˉ).P(BAˉ)P(A).P(BA) 

Ta có:

Xác suất để người đó mắc bệnh khi chưa kiểm tra:P(A)=1 

Do đó xác suất để người đó không mắc bệnh khi chưa kiểm tra: P(Aˉ)=10,01=0,99 

Xác suất kết quả dương tính nếu người đó mắc bệnh là: P(BA)=99 

Xác suất kết quả dương tính nếu người đó không mắc bệnh là: P(BAˉ)=10,99=0,01 

P(AB)=P(A).P(BA)+P(Aˉ).P(BAˉ)P(A).P(BA)=0,01.0,99+0,99.0,010,01.0,99=0,5 

Xác suất kết để người đó mắc bệnh nếu kết quả kiểm tra người đó là dương tính là 0,5 

Ví dụ 2:

Cho A,B là các biến cố của một phép thử T. Biết rằng P(B)>0, xác suất của biến cố A với điều kiện biến cố B đã xảy ra được tính theo công thức nào sau đây?

Câu trả lời
  • P(AB)=P(B)P(A). 

  • P(AB)=P(B)P(A).P(BA). 

  • P(AB)=P(A)P(B).P(BA). 

  • P(AB)=P(A)P(B). 

Lời giải:

Theo công thức Bayes, ta có P(AB)=P(B)P(A).P(BA). 

3. Luyện tập củng cố: Công thức Bayes

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề