1. Bài giảng: Xác suất có điều kiện
Xác suất có điều kiện
1. Xác suất có điều kiện.
Định nghĩa: Cho hai biến cố A và B. Xác suất của biến cố A, tính trong điều kiện biết rằng biến cố B đã xảy ra được gọi là xác suất của A với điều kiện B và kí hiệu là P(A∣B).
Xác suất có điều kiện có thể được tính theo công thức sau: Cho hai biến cố A và B bất kì, với P(B)>0 thì khi đó: P(A∣B)=P(B)P(AB)
2. Công thức nhân xác suất
Định nghĩa: Vậy với hai biến cố A và B bất kì ta có:
P(AB)=P(B).P(A∣B)
Công thức trên được gọi là công thức nhân xác suất.
Vì AB=BA nên với hai biến cố A và B bất kì, ta cũng có:
P(AB)=P(A).P(B∣A)
Nếu A và B là hai biến cố độc lập thì:
P(AB)=P(A).P(B)
2. Ví dụ minh hoạ: Xác suất có điều kiện
Ví dụ 1:
Cho A,E là các biến cố trong đó P(E)>0 .
Khẳng định nào sau đây đúng
Lời giải:
P(AE)=P(E)P(A∣E) là khẳng định đúng.
Ví dụ 2:
Cho D,E là các biến cố trong đó P(E)>0 .
Khẳng định nào sau đây đúng
Lời giải:
P(D∣E)=P(E)P(DE) là khẳng định đúng.
3. Luyện tập củng cố: Xác suất có điều kiện
Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái
Luyện tập ngay