Hệ thống kiến thức trong tâm về Phép nhân, phép chia phân thức đại số theo CTGDPT 2018
Bài giảng:
Phép nhân, phép chia phân thức đại số
1. Nhân hai phân thức
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau:
BA.DC=B.DA.C
* Chú ý: Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích dưới dạng rút gọn.
Ví dụ: Thực hiện phép nhân phân thức: 2x5(x−13)2.(−x−133x2)
Giải:
2x5(x−13)2.(−x−133x2)=2x5(x−13)−3x2(x−13)2=2x3−3(x−13)=2x3−3x+39
2. Tính chất của phép nhân phân thức
Phép nhân phân thức có các tính chất:
- Giao hoán: BA.DC=DC.BA;
- Kết hợp: (BA.DC).FE=BA.(DC.FE);
- Phân phối đối với phép cộng: BA(DC+FE)=BA.DC+BA.FE.
3. Chia hai phân thức
- Muốn chia phân thức BA cho phân thức DC khác 0, ta nhân BA với phân thức CD:
BA:DC=BA.CD với DC=0.
* Chú ý: DC.CD=1. Ta nói CD là phân thức nghịch đảo của DC.
Ví dụ 1: Thực hiện phép chia phân thức: 5x+53x+21:x2+2x+1x2−49.
Giải
5x+53x+21:x2+2x+1x2−49=5(x+1)3(x+7):(x+1)2(x+7)(x−7) =5(x+1)3(x+7).(x−7)(x+7)(x+1)2=5(x+1)(x+7)(x−7)3(x+7)(x+1)2=5(x−7)3(x+1)=5(x−7)3x+3.
Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức P biết P=(x2−2515−x+x+52):2x2−10xx+1 .
Giải:
ĐKXĐ: x=5; x=−5; x=0; x=−1
P=(x2−2515−x+x+52):2x2−10xx+1
=[(x−5).(x+5)15−x+x+52].x+12x.(x−5)
=[(x−5).(x+5)15−x+(x−5).(x+5)2(x−5)].x+12x.(x−5)
=(x−5).(x+5)15−x+2x−10.x+12x.(x−5)
=(x−5).(x+5)x+5⋅x+12x.(x−5)
=x+12x
Vậy P=x+12x.
Ví dụ 1:
Kết quả của phép chia xy25(x+1):3x2y10(x+1) là:
Lời giải:
Ta có:
xy25(x+1):3x2y10(x+1)=xy25(x+1)⋅10(x+1)3x2y
=10(x+1)xy215(x+1)x2y=2y3x
Ví dụ 2:
Thực hiện phép tính x2−43x+15:x−2x+5 ta được:
Lời giải:
Ta có:
x2−43x+15:x−2x+5=x2−43x+15⋅x+5x−2
=(x−2)(x+2)3(x+5)⋅x+5x−2=x+23
Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái
Luyện tập ngay