Hệ thống kiến thức trong tâm về Phép cộng, phép trừ phân thức đại số theo CTGDPT 2018
Bài giảng:
Phép cộng, phép trừ phân thức đại số
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu
- Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức:
MA+MB=MA+B
- Kết quả phép cộng hai phân thức được gọi là tổng của hai phân thức đó. Ta thường viết tổng dưới dạng rút gọn.
Ví dụ: Thực hiện phép tính:
a) 7x2y3x+1+7x2y2x+2
b) 2x−yxy+y−2x1−x2
Giải
a) 7x2y3x+1+7x2y2x+2=7x2y5x+3.
b) 2x−yxy+y−2x1−x2=2x−yxy+2x−yx2−1=2x−yxy+x2−1.
2. Cộng hai phân thức không cùng mẫu:
- Muốn cộng hai phân thức không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức cùng mẫu tìm được.
Ví dụ: Thực hiện phép tính:5x+5y3x+10x−10y−x;
Giải
5x+5y3x+10x−10y−x
=5(x+y)3x+10(x−y)−x
=10(x+y)6x(x−y)+10(x−y)−x(x+y)
=10(x−y)(x+y)5x2−7xy
3. Trừ hai phân thức
- Muốn trừ hai phân thức cùng mẫu ta trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức.
- Muốn trừ hai phân thức không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu thức rồi trừ hai phân thức cùng mẫu nhận được.
Ví dụ: Thực hiện phép tính:
a) x−24+x2−x−24x;
b) y(x−y)1−x(x−y)1;
Giải
a) x−24+x2−x−24x=x−2x2−4x+4=x−2(x−2)2=x−2.
b) y(x−y)1−x(x−y)1=xy(x−y)x−xy(x−y)y=xy(x−y)x−y=xy1.
4. Cộng, trừ nhiều phân thức
- Ta có thể đổi chỗ các số hạng (kèm theo dấu); nhóm (kết hợp) các số hạng một cách tùy ý.
Ví dụ: Thực hiện phép tính:
x2+x−25−2x+13−x2+2x+13−x+25;
Giải
x2+x−25−2x+13−x2+2x+13−x+25
=(x2−x2)+(x−25−x+25)+(−2x+13+2x+13)
=x−25−x+25=(x−2)(x+2)5(x+2)−(x−2)(x+2)5(x−2)=(x−2)(x+2)20
5. Quy tắc dấu ngoặc
- Nếu trước dấu ngoặc có dấu "+ " thì khi bỏ dấu ngoặc ta giữ nguyên các số hạng.
- Nếu trước dấu ngoặc có dấu "− " thì khi bỏ dấu ngoặc ta đổi dấu các số hạng.
Ví dụ: Thực hiện phép tính: x2−42x−(x+52+x+13−x)+[x+52−(x2−44+x+1x−3)]
Giải
x2−42x−(x+52+x+13−x)+[x+52−(x2−44+x+1x−3)]
=x2−42x−x+52−x+13−x+x+52−x2−44−x+1x−3
=(x2−42x−x2−44)+(−x+52+x+52)+(−x+13−x−x+1x−3)
=x2−42x−x2−44=(x−2)(x+2)2(x−2)=x+22.
Ví dụ 1:
Thực hiện phép tính sau: x2+1x3+x2+1x
Lời giải:
Ta có: x2+1x3+x2+1x=x2+1x3+x=x2+1x⋅(x2+1)=x
Ví dụ 2:
Tính x+1x+−x−11
Lời giải:
Ta có: x+1x+−x−11=x+1x+−(x+1)1=x+1x−x+11=x+1x−1
Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái
Luyện tập ngay