Hệ thống kiến thức trong tâm về Phép cộng và phép trừ đa thức một biến theo CTGDPT 2018
Bài giảng:
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
a) Phép cộng hai đa thức một biến
Cho hai đa thức A=3x4+5x2−8x+1 và B=−5x4+x3−5x2+2
Tính tổng A+B ta có hai cách như sau:
Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc:
A+B=(3x4+5x2−8x+1)+(−5x4+x3−5x2+2)
=3x4+5x2−8x+1−5x4+x3−5x2+2
=(3x4−5x4)+x3+(5x2−5x2)−8x+(1+2)
=−2x4+x3−8x+3
Vậy A+B=−2x4+x3−8x+3.
Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột:
Vậy A+B=−2x4+x3−8x+3.
Phép cộng đa thức cũng có các tính chất như phép cộng các số thực.
- Tính chất giao hoán: A+B=B+A
- Tính chất kết hợp: (A+B)+C=A+(B+C)
- Cộng với đa thức không: A+0=0+A=A
b) Phép trừ hai đa thức một biến
Cho hai đa thức A=3x4+5x2−8x+1 và B=−5x4+x3−5x2+2
Tính hiệu A−B ta có hai cách như sau:
Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc:
A−B=(3x4+5x2−8x+1)−(−5x4+x3−5x2+2)
=3x4+5x2−8x+1+5x4−x3+5x2−2
=(3x4+5x4)−x3+(5x2+5x2)−8x+(1−2)
=8x4−x3+10x2−8x−1
Vậy A−B=8x4−x3+10x2−8x−1.
Đặt tính trừ sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi trừ theo từng cột:
Vậy A−B=8x4−x3+10x2−8x−1.
P,Q,R ta cũng có:
Tương tự như các số, đối với các đa thức- Nếu Q+R=P thì R=P−Q.
- Nếu R=P−Q thì Q+R=P.
Ví dụ 1:
Tìm R(x) biết R(x)−P(x)=Q(x) biết P(x)=5x5+4x2+3x+6−4x4−2x3 và Q(x)=3x2+2x4−x+43−2x3−x5.
Lời giải:
Ta có: R(x)−P(x)=Q(x)
Nên R(x)=Q(x)+P(x)
=(3x2+2x4−x+43−2x3−x5)+(5x5+4x2+3x+6−4x4−2x3)
=3x2+2x4−x+43−2x3−x5+5x5+4x2+3x+6−4x4−2x3
=(−x5+5x5)+(2x4−4x4)+(−2x3−2x3)+(3x2+4x2)+(−x+3x)+(43+6)
=4x5−2x4−4x3+7x2+2x+427
Vậy R(x)=4x5−2x4−4x3+7x2+2x+427
Ví dụ 2:
Tìm P(x) biết: P(x)+Q(x)=3x2−6x+5 và P(x)−Q(x)=x2+2x−3.
Lời giải:
Ta có: P(x)+Q(x)+P(x)−Q(x)=(3x2−6x+5)+(x2+2x−3)
Khi đó: 2P(x)=3x2−6x+5+x2+2x−3
=(3x2+x2)+(−6x+2x)+(5−3)
=4x2−4x+2
Nên P(x)=2x2−2x+1
Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái
Luyện tập ngay