1. Bài giảng: Đơn vị đo khối lượng
Đơn vị đo khối lượng
- Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau:
Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
Đơn vị bé bằng 101 lần đơn vị lớn.
- Bảng đơn vị đo khối lượng:
tấn | tạ | yến | kg | hg | dag | g |
1 tấn = 10 tạ |
1 tạ = 10 yến = 101 tấn |
1 yến = 10 kg = 101 tạ |
1 kg = 10 hg = 101 yến |
1 hg = 10 dag = 101 kg |
1 dag = 10 g = 101 hg |
1 g = 101 dag
|
Ví dụ: 12 tấn = 12 000 kg
47 000 g = 470 hg
2. Ví dụ minh hoạ: Đơn vị đo khối lượng
Ví dụ 1:
Đổi các đơn vị sau ra gam (g):
3 kg 8 g = [[1]]
3 hg 8 g = [[2]]
3 dg 8 g = [[3]]
3 kg 8 hg = [[4]]
Lời giải:
Đổi đơn vị ta có:
1 kg = 1 000 g nên 3 kg 8 g = 3 008 g
1 hg = 100 g nên 3 hg 8 g = 308 g
1 dg = 10 g nên 3 dg 8 g = 38 g
3 kg 8 hg = 3 800 g
Ví dụ 2:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2 tấn 3 tạ = .............kg
Lời giải:
Vì 1 tấn = 1 000 kg, 1 tạ = 100 kg nên 2 tấn 3 tạ = 2 000 kg + 300 kg = 2 300 kg
3. Luyện tập củng cố: Đơn vị đo khối lượng
Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái
Luyện tập ngay