1. Bài giảng: Hình tam giác

Hình tam giác

Làm quen với các loại tam giác

Hình vẽ

Tên gọi

Các yếu tố của tam giác

Tam giác nhọn

Hình tam giác có 3 góc nhọn:

Góc nhọn tại đỉnh A có cạnh AB và AC.

Góc nhọn tại đỉnh B có cạnh BA và BC.

Góc nhọn tại đỉnh C có cạnh CA và CB.

Tam giác tù

Hình tam giác có 1 góc tù:

Góc tù tại đỉnh D có cạnh DE và DF.
Hai góc còn lại là hai góc nhọn.

Tam giác vuông

Hình tam giác có 1 góc vuông:

Góc vuông tại đỉnh H có cạnh HI và HK.

Hai góc còn lại là hai góc nhọn.

Tam giác đều

Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau, mỗi góc bằng 60° .

 

2. Ví dụ minh hoạ: Hình tam giác

Ví dụ 1:

Cho 5 điểm A, B, C, D, E như hình vẽ sau đây, có bao nhiêu hình tam giác nhận 3 trong 5 đỉnh trên làm đỉnh?

Câu trả lời
  • 10 tam giác

  • 5 tam giác

  • 7 tam giác

  • 8 tam giác

Lời giải:

Số đoạn thẳng tạo thành từ 5 điểm là:  5×(51):2=10(đoạn thẳng)

Mỗi đoạn thẳng kết hợp với 3 điểm còn lại được 3 tam giác.

 Số tam giác tạo thành là:

10×3=30 (tam giác)

Vì mỗi tam giác được tính 3 lần nên số tam giác vẽ từ 5 điểm là:

 30:3=10 (tam giác)

Vậy có 10 tam giác được tạo thành từ 5 điểm trong hình vẽ.

Ví dụ 2:

Cho hình lục giác đều ABCDEF. Hỏi có bao nhiêu tam giác khác nhau được tạo thành khi chọn 3 đỉnh bất kỳ trong 6 đỉnh của hình lục giác?

Câu trả lời
  •   20 tam giác

  •   15 tam giác

  •   30 tam giác

  •   10 tam giác

Lời giải:

Số đoạn thẳng tạo thành từ 6 điểm là: 6×(61):2=15 (đoạn thẳng)

Mỗi đoạn thẳng kết hợp với 4 điểm còn lại được 4 tam giác.

Số tam giác tạo thành là:

  15×4=60 (tam giác)

Vì mỗi tam giác được tính 3 lần nên số tam giác vẽ từ 6 điểm là:

  60:3=20 (tam giác)

Vậy có 20 tam giác được tạo thành từ 6 điểm là đỉnh của hình lục giác đều.

3. Luyện tập củng cố: Hình tam giác

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề