Website Logo

Hệ thống kiến thức trong tâm về Bài toán hiệu - tỉ theo CTGDPT 2018

Bài giảng:

Bài toán hiệu – tỉ

Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số

Bước 1: Xác định hiệu, tỉ số của hai số và tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng (chú ý: các phần phải bằng nhau).

Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.

Bước 3: Tìm giá trị một phần

Giá trị một phần = Hiệu : Hiệu số phần bằng nhau

Bước 4: Tìm từng số

                     Số bé = Giá trị một phần ×  Số phần của số bé = Số lớn – Hiệu

                     Số lớn = Giá trị một phần × Số phần của số số lớn = Hiệu + Số bé

Bước 5: Kết luận.

Chú ý: Có thể gộp bước 2,3,4.

Một số bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó:

Bài toán 1: Biết cả hiệu và tỉ số

Ví dụ: Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 74 và nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả bằng 36.

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Số lớn là:

  36:(74)×7=84  

Số bé là:

  8436=48  

Đáp số: 48 và 84.

Bài toán 2: Ẩn hiệu và cho biết tỉ số

Ví dụ: Một trang trại nuôi gà có số gà mái hơn số gà trống là 145 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng 73 số gà mái. Tìm số gà mái và gà trống ban đầu?

Bài giải

Hiệu số gà mái và gà trồng sau khi mua thêm 25 con gà trống là:

  14525=120 (con)

Sơ đồ số gà lúc sau:

Số gà mái lúc đầu là:

  120:(73)×7=210 (con)

Số gà trống lúc đầu là:

  210145=65 (con)

Đáp số: 210 con gà mái; 65 con gà trống.

Bài toán 3: Ẩn tỉ số và cho biết hiệu

Ví dụ: Tùng có nhiều hơn Bình 50 viên bi. Biết 15 lần số bi của Bình bằng 5 lần số bi của Tùng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

Do 15 lần số bi của Bình bằng 5 lần số bi của Tùng nên tỉ số số bi của Bình bằng  155=31 số bi của Tùng.

Ta có sơ đồ:

Tùng có số viên bi là:

  50:(31)×3=75 (viên bi)

Bình có số viên bi là:

  7550=25 (viên bi)

Đáp số: Tùng 75 viên bi; Bình 25 viên bi.

Bài toán 1: Biết cả hiệu và tỉ số

Ví dụ: Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 74 và nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả bằng 36.

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Số lớn là:

  36:(74)×7=84  

Số bé là:

  8436=48  

Đáp số: 48 và 84.

 

 

Bài toán 2: Ẩn hiệu và cho biết tỉ số

Ví dụ: Một trang trại nuôi gà có số gà mái hơn số gà trống là 145 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng 73 số gà mái. Tìm số gà mái và gà trống ban đầu?

Bài giải

Hiệu số gà mái và gà trồng sau khi mua thêm 25 con gà trống là:

  14525=120 (con)

Sơ đồ số gà lúc sau:

Số gà mái lúc đầu là:

  120:(73)×7=210 (con)

Số gà trống lúc đầu là:

  210145=65 (con)

Đáp số: 210 con gà mái; 65 con gà trống.

Bài toán 3: Ẩn tỉ số và cho biết hiệu

Ví dụ: Tùng có nhiều hơn Bình 50 viên bi. Biết 15 lần số bi của Bình bằng 5 lần số bi của Tùng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

Do 15 lần số bi của Bình bằng 5 lần số bi của Tùng nên tỉ số số bi của Bình bằng  155=31 số bi của Tùng.

Ta có sơ đồ:

Tùng có số viên bi là:

  50:(31)×3=75 (viên bi)

Bình có số viên bi là:

  7550=25 (viên bi)

Đáp số: Tùng 75 viên bi; Bình 25 viên bi.

 

Bài toán 4: Ẩn cả hiệu và tỉ số

Ví dụ: Một lớp học có số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu chuyển đi 5 học sinh nữ thì số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 9 em. Hỏi ban đầu lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

Bài giải

Nếu chuyển đi 5 học sinh nữ thì số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 9 em nên ban đầu số học sinh nữ hơn số học sinh nam là:

  5+9=14 học sinh.

Do số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam nên số học sinh nam bằng 21 số học sinh nữ.

Ta có sơ đồ số học sinh ban đầu:

Số học sinh nam ban đầu là:

  14:(21)×1=14 (học sinh)

Số học sinh nữ lúc ban đầu là:

  14+14=28 (học sinh)

Đáp số: 14 học sinh nam; 28 học sinh nữ.

 

Ví dụ 1:

Cho các bước giải bài toán hiệu – tỉ.

Bước 1. Vẽ sơ đồ (nếu chưa thành thạo).

Bước 2. ………………………………

Bước 3. Tìm giá trị một phần.

Bước 4. Tìm số lớn, số bé.

Bước còn thiếu là 

Câu trả lời
  • Tính tổng số phần bằng nhau.

  • Tính hiệu số phần bằng nhau.

  • Tính tích số phần bằng nhau.

  • Tính tỉ số của hai số.

Lời giải:

Bước 1. Vẽ sơ đồ (nếu chưa thành thạo).

Bước 2. Tính hiệu số phần bằng nhau.

Bước 3. Tìm giá trị một phần.

Bước 4. Tìm số lớn, số bé.

Ví dụ 2:

Năm nay, mẹ hơn Lan là 30 tuổi và tuổi của Lan bằng 41 tuổi của mẹ. 

Hiệu và tỉ số của bài toán là

Câu trả lời
  • Hiệu là 30 tuổi và tỉ số là 51 .

  • Hiệu là 30 tuổi và tỉ số là 54 .

  • Hiệu là 30 tuổi và tỉ số là 41 .

  • Hiệu là 30 tuổi và tỉ số là 43 .

Lời giải:

Vì mẹ hơn Lan 30 tuổi nên ta có hiệu là 30 và tuổi của Lan bằng 41 tuổi của mẹ.

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay