Website Logo

1. Bài giảng: Phép nhân, phép chia

PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA

1. Phép nhân số tự nhiên

a) Nhân với 10;100;1 000. 

- Muốn nhân một số với 10;100;1 000. ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó 1;2;3 chữ số 0. 

- Một số nhóm số đặc biệt:

2×5=10  4×25=100  8×125=1 000 

Ví dụ: 781×10=7 810  12921×100=1292100 

b) Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 

Bước 1: Đếm xem có bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của tất cả các thừa số có trong phép tính

Bước 2: Viết bấy nhiêu chữ số 0 vào bên phải tích

Ví dụ: 64×20=1 280  124×300=37200 

c) Nhân với số có một chữ số

Nhân một số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số ta làm tương tự như nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

Ví dụ: Tính: 34091×3 

 

Nhân theo thứ tự từ trái sang phải:

  • 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 
  • 3 nhân 9 bằng 27, viết 7, nhớ 3 
  • 3 nhân 0 bằng 0, thêm 3 bằng 3, viết 3 
  • 3 nhân 4 bằng 12, viết 2, nhớ 1 
  • 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 là 10, viết 10 

d) Nhân với số có hai chữ số

Để nhân một số với số có hai chữ số ta có thể thực hiện theo 2 cách sau:

Cách 1: Biến phép tính nhân hai số thành nhân một số với một tổng:

Bước 1. Tách một trong hai thừa số thành một tổng, trong đó có một số hạng là số tròn chục.

Bước 2: Nhân lần lượt thừa số đó với số hạng thứ nhất và số hạng thứ hai trong tổng

Bước 3: Cộng hai kết quả đó lại với nhau sẽ được đáp số.

Cách 2: Đặt tính rồi tính

Bước 1. Đặt các số sao cho các số trên cùng một hàng thẳng cột với nhau.Viết dấu nhân ở giữa hai thừa số, kẻ gạch ngang thay cho dấu bằng rồi tính.

Bước 2. Lấy hàng đơn vị của thừa số thứ hai nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất ta được tích riêng thứ nhất.

Bước 3. Lấy hàng chục của thừa số thứ hai nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất ta được tích riêng thứ hai (chú ý tích riêng thứ hai hàng bé nhất hạ thẳng hàng chục).

Bước 4. Cộng các tích riêng với nhau theo đúng hàng ta được kết quả của phép tính nhân.

Ví dụ: Tính 1234×42

Cách 1:

1234×42=1234×(40+2) 

=1234×40+1 234×2   

=49 360+2 468=51 828  

Cách 2:

Nhân theo thứ tự từ trái sang phải:

  • 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 

2 nhân 3 bằng 6, viết 6 

2 nhân 2 bằng 4, viết 4 

2 nhân 1 bằng 2, viết 2

  • 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 (viết dưới 6), nhớ 1 

4 nhân 3 bằng 12, thêm 1 bằng 13, viết 3, nhớ 1 

4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 

4 nhân 1 bằng 4, viết 4 

  • Hạ 8 

6 cộng 6 bằng 12, viết 2, nhớ 1 

4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 

2 cộng 9 bằng 11, viết 1, nhớ 1 

4 thêm 1 bằng 5, viết 5 

2. Phép chia số tự nhiên

a) Chia cho cho 10;100;1000 

Muốn chia một số cho 10;100;1000 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1;2;3 chữ số 0 tận cùng bên phải số đó.

Ví dụ: 68000:10=6800  2400:100=24 

b) Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 

- Khi thực hiện phép chia có số tận cùng là các chữ số 0, ta có thể xóa cùng một, hai, ba… chữ số 0 ở tận cùng của mỗi số chia và số bị chia rồi chia như bình thường

Ví dụ: 560:80=7  6500:500=13 

c) Chia cho số có một chữ số

- Khi chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ta chia như chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

Ví dụ: Thực hiện phép chia 34905:5 

Vậy 34905:5=6981 

Chia theo thứ tự từ trái sang phải

  • 34 chia 5 được 6, viết 6 

6 nhân 5 bằng 30,34 trừ 30 bằng 4, viết 4 

  • Hạ 9, được 49,49 chia 5 được 9, viết 9 

9 nhân 5 bằng 45,49 trừ 45 bằng 4, viết 4 

  • Hạ 0, được 40,40 chia 5 được 8, viết 8 

8 nhân 5 bằng 40,40 trừ 40 bằng 0, viết 0 

  • Hạ 5,5 chia 5 được 1, viết 1 

1 nhân 5 bằng 5,5 trừ 5 bằng 0, viết 0. 

d) Chia cho số có hai chữ số

- Khi chia cho số có 2 chữ số ta đặt tính rồi thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Lần thứ nhất, lấy ở số bị chia một số có 2 chữ số (từ trái sang phải) nếu bé hơn số chia thì lấy đến 3 chữ số. Rồi chia cho số chia, ta được chữ số thứ nhất của thương.

Bước 2: Lần thứ hai, hạ chữ số tiếp theo của số bị chia xuống cạnh số dư, nếu hạ rồi mà vẫn được số bé hơn số chia thì ta viết 0 vào thương rồi hạ chữ số tiếp theo của số bị chia. Sau đó, lấy số này chia cho số chia, ta được chữ số tiếp theo của thương.

Bước 3: Cứ làm như vậy cho đến khi hạ hết chữ số của số bị chia.

Lưu ý:

- Trong phép tính chia thì số dư luôn nhỏ hơn số chia

- Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa đi 1,2,3,. chữ số 0 ở tận cùng số bị chia và số chia rồi chia như thường.

Ví dụ: Thực hiện phép chia 288:12 

Vậy 288:12=24 

Chia theo thứ tự từ trái sang phải và áp dụng 3 bước: chia – nhân – trừ

  • 28 chia 12 được 2, viết 2 

2 nhân 12 bằng 24, viết 24 

28 trừ 24 bằng 4, viết 4 

  • Hạ 8 được 48,48 chia 12 được 4, viết 4 

4 nhân 12 bằng 48, viết 48 

48 trừ 48 bằng 0, viết 0. 

2. Ví dụ minh hoạ: Phép nhân, phép chia

Ví dụ 1:

Số thích hợp điền vào ô trống của phép tính 10 350×10= ⬜ là:

Đáp án:

103 500

Lời giải:

Khi nhân một số với 10 ta điền thêm 1 chữ số 0 vào tận cùng bên phải của số đó.

Nên 10 350×10=103 500 

Ví dụ 2:

Số thích hợp điền vào ô trống của phép tính ⬜×100=25 400 là:

Đáp án:

254

Lời giải:

Khi nhân một số với 100 ta điền thêm 2 chữ số 0 vào tận cùng bên phải của số đó

Nên 254×100=25 400 

Vậy số cần điền vào ô trống là 254 

3. Luyện tập củng cố: Phép nhân, phép chia

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề