1. Bài giảng: Nhị thức NewTon

Nhị thức NewTon

Ở lớp 8, khi học về hằng đẳng thức, ta đã biết khai triển:

(a+b)2=a2+2ab+b2;(a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3. 

Quan sát các đơn thức ở vế phải của các đẳng thức trên, hãy nhận xét về quy luật số mũ của ab. Có thể tìm được cách tính các hệ số của đơn thức trong khai triển (a+b)n khi n{4;5} không?

(a+b)4=C40a4+C41a3b+C42a2b2+C43ab3+C44b4=a4+4a3b+6a2b2+4ab3+b4  

2. Ví dụ minh hoạ: Nhị thức NewTon

Ví dụ 1:

Viết khai triển theo công thức nhị thức Niu-tơn (x1)5  

Câu trả lời
  • x55x410x310x5x1. 

  • x5+5x4+10x3+10x+5x+1 . 

  • x55x4+10x310x+5x1. 

  • x5+5x410x3+10x5x+1 .

Lời giải:

Ta có: (x1)5 =x55x4+10x310x+5x1   .

Ví dụ 2:

Viết khai triển theo công thức nhị thức Niu-tơn (x2+x1)4  

Câu trả lời
  • x84x56x2x4x21 . 

  • x8+4x5+6x2+x4+x41 .

  • x8+4x56x2+x4x21 . 

  • x84x5+6x2x4+x21 .

Lời giải:

Ta có: (x2+x1)4=C40(x2)4+C41(x2)3.(x1)+C42(x2)2.(x1)2+C43(x2)1.(x1)3+C44.(x1)4 

Hay (x2+x1)4=x8+4x5+6x2+x4+x41  .

3. Luyện tập củng cố: Nhị thức NewTon

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề