1. Bài giảng: Hệ thức lượng trong tam giác

HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC

I. Giá trị lượng giác của một góc

1. Định nghĩa:

Với mỗi góc α (00α1800) ta xác định một điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho xOM=α và giả sử điểm M có tọa độ M(x0;y0). 

Khi đó ta có định nghĩa:

  • sin của góc αy0, kí hiệu sinα=y0; 
  • cosin của góc αx0, kí hiệu cosα=x0; 
  • tang của góc αx0y0(x0=0), 
  • kí hiệu tanα=x0y0; 
  • côtang của góc αy0x0(y0=0), 
  • kí hiệu cotα=y0x0. 

Từ định nghĩa trên, ta có:

2. Tính chất:

Hai góc bù nhau: Trên hình bên ta có dây cung NM song song với trục Ox  và nếu xOM=α thì xON=180α. Ta có yM=yN=y0,xM=xN=x0. Do đó

sin(180α)=sinα                                 cos(180α)=cosα 

tan(180α)=tanα                             cot(180α)=cotα 

II. Hệ thức lượng trong tam giác

1. Định lý Côsin

Cho tam giác ABC  có BC=a,AC=b  và AB=c. Ta có

  • a2=b2+c22bccosA. 
  • b2=c2+a22cacosB. 
  • c2=a2+b22abcosC. 

Hệ quả: Áp dụng để tính góc

  • cosA=2bcb2+c2a2. 
  • cosB=2cac2+a2b2. 
  •  cosC=2aba2+b2c2. 

2. Định lý sin:

Tam giác ABC với BC=a,CA=b,AB=c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp, ta có: sinAa=sinBb=sinCc=2R 

3. Công thức tính diện tích tam giác

Cho tam giác ABC

  • ha,hb,hc là độ dài đường cao lần lượt tương ứng với các cạnh BC, CA, AB; 
  • R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác;
  • r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác;
  • p=2a+b+c  là nửa chu vi tam giác;
  • S là diện tích tam giác. Khi đó ta có:

  • S=21aha=21bhb=21chc. 
  • S=21bcsinA=21casinB=21absinC 
  • S=4Rabc. 
  • S=pr 
  • S=p(pa)(pb)(pc).  

2. Ví dụ minh hoạ: Hệ thức lượng trong tam giác

Ví dụ 1:

Rút gọn biểu thứcA=sin(x)cos(x)tan2(x) 

Câu trả lời
  • 0 

  • cos2x1 

  • cos3xsinx 

  • tanx   

Lời giải:

Ta có: A=sin(x)cos(x)tan2(x)=sinx.cosxtan2x=cos3xsinx 

Ví dụ 2:

Rút gọn biểu thức sauB=sin(x)tan(2πx).cosx 

Câu trả lời
  • B=tanx 

  • B=1 

  • B=0 

  • B=sinx   

Lời giải:

Ta có: B=sin(x)tan(2πx).cosx=sin(x)tan(x).cosx=sinxtanx.cosx=tanx.cotx=1 

3. Luyện tập củng cố: Hệ thức lượng trong tam giác

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề