Website Logo

1. Bài giảng: Phép nhân, phép chia phân thức đại số

Phép nhân, phép chia phân thức đại số

1. Nhân hai phân thức

Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau:

BA.DC=B.DA.C 

* Chú ý: Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích dưới dạng rút gọn.

Ví dụ: Thực hiện phép nhân phân thức: 2x5(x13)2.(x133x2) 

Giải:

2x5(x13)2.(x133x2)=2x5(x13)−3x2(x13)2=2x3−3(x13)=2x3−3x+39 

2. Tính chất của phép nhân phân thức

Phép nhân phân thức có các tính chất:

- Giao hoán: BA.DC=DC.BA; 

- Kết hợp: (BA.DC).FE=BA.(DC.FE); 

- Phân phối đối với phép cộng: BA(DC+FE)=BA.DC+BA.FE. 

3. Chia hai phân thức

- Muốn chia phân thức BA cho phân thức DC khác 0, ta nhân BA với phân thức CD:  

BA:DC=BA.CD    với DC=0. 

* Chú ý: DC.CD=1. Ta nói CD là phân thức nghịch đảo của DC.

Ví dụ 1: Thực hiện phép chia phân thức: 5x+53x+21:x2+2x+1x249. 

Giải

5x+53x+21:x2+2x+1x249=5(x+1)3(x+7):(x+1)2(x+7)(x7) =5(x+1)3(x+7).(x7)(x+7)(x+1)2=5(x+1)(x+7)(x7)3(x+7)(x+1)2=5(x7)3(x+1)=5(x7)3x+3. 

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức P biết P=(x22515x+x+52):2x210xx+1 .

Giải:

ĐKXĐ: x=5; x=−5; x=0; x=−1 

P=(x22515x+x+52):2x210xx+1 

=[(x5).(x+5)15x+x+52].x+12x.(x5) 

=[(x5).(x+5)15x+(x5).(x+5)2(x5)].x+12x.(x5) 

=(x5).(x+5)15x+2x10.x+12x.(x5) 

=(x5).(x+5)x+5x+12x.(x5) 

=x+12x 

Vậy P=x+12x.    

2. Ví dụ minh hoạ: Phép nhân, phép chia phân thức đại số

Ví dụ 1:

Kết quả của phép chia xy25(x+1):3x2y10(x+1)  là:

Câu trả lời
  • 3x3y350(x+1)2 

  • 2y3x2 

  • 2y3x 

  • 2y23x 

Lời giải:

Ta có:

xy25(x+1):3x2y10(x+1)=xy25(x+1)10(x+1)3x2y 

=10(x+1)xy215(x+1)x2y=2y3x 

Ví dụ 2:

Thực hiện phép tính x243x+15:x2x+5  ta được:

Câu trả lời
  • x+23 

  • x+2−3 

  • x+21 

  • (x+2)(x2)23(x+5)2 

Lời giải:

Ta có:

x243x+15:x2x+5=x243x+15x+5x2 

=(x2)(x+2)3(x+5)x+5x2=x+23 

3. Luyện tập củng cố: Phép nhân, phép chia phân thức đại số

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề