Hệ thống kiến thức trong tâm về Đơn thức theo CTGDPT 2018
Bài giảng:
Đơn thức
1. Đơn thức
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.
Ví dụ: Các biểu thức 2;x;3y2;−21ab;… là các đơn thức
Các biểu thức x+2;a−b;x2√y;… không phải là các đơn thức
2. Đơn thức thu gọn, bậc của một đơn thức
+ Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
+ Trong một đơn thức thu gọn, phần số được gọi là hệ số, phần còn lại được gọi là phần biến. Khi viết một đơn thức thu gọn, ta thường viết hệ số trước, phần biến sau; các biến được viết theo thứ tự trong bảng chữ cái.
+ Với các đơn thức chưa là đơn thức thu gọn, ta có thể thu gọn chúng bằng cách áp dụng các tính chất của phép nhân và phép nâng lên lũy thừa. Từ đây, khi nói đến một đơn thức, ta hiểu rằng đơn thức đó đã được thu gọn.
+ Bậc của một đơn thức với hệ số khác 0 là tổng số mũ của các biến trong đơn thức đó.
0 là một đơn thức thu gọn bậc 0. Số 0 cũng được coi là một đơn thức và là đơn thức không có bậc.
Mỗi số khácVới các đơn thức có hệ số là +1 hoặc −1 ta không viết số 1.
3. Đơn thức đồng dạng
+ Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.
+ Hai đơn thức đồng dạng thì có cùng bậc.
+ Muốn cộng (hoặc trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hoặc trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Ví dụ 1:
Phần biến trong đơn thức 100ab2x2yz với a,b là hằng số là:
Lời giải:
Phần biến trong đơn thức 100ab2x2yz với a,b là hằng số là: x2yz
Ví dụ 2:
Phần biến trong đơn thức 2mnzt2 với m,n là hằng số là:
Lời giải:
Phần biến trong đơn thức 2mnzt2 với m,n là hằng số là: zt2
Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái
Luyện tập ngay