Website Logo

1. Bài giảng: Điểm, đường thẳng, tia

ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG, TIA

1. Điểm thuộc, không thuộc đường thẳng

- Ta thường dùng chữ cái in hoa để đặt tên điểm và chữ cái thường để đặt tên đường thẳng.

Ví dụ: Điểm A; đường thẳng m ….

- Điểm M thuộc đường thẳng d. Kí hiệu Md. 

- Điểm N không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu Nd. 

Khi Md, ta còn nói: Điểm M nằm trên đường thẳng d  hay đường thẳng d  đi qua điểm M 

- Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.

2. Ba điểm thẳng hàng

Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng.

Ví dụ: Cho hình vẽ dưới đây:

+ M,A,B là ba điểm thẳng hàng.

+ N,A,B không phải là ba điểm thẳng hàng. 

3. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Ví trí Đặc điểm Hình vẽ

a và b song song với nhau

a và b không có điểm chung

a và b cắt nhau tại 1 điểm

a và b có một điểm chung

a và b trùng nhau

a và b có vô số điểm chung

4. Điểm nằm giữa hai điểm

Ta có 3 điểm A,B,C thẳng hàng vì cùng nằm trên đường thẳng d :

- Điểm B nằm giữa hai điểm AC. 

- Điểm A và điểm B nằm cùng phía đối với điểm C. 

- Điểm A và điểm C nằm cùng phía đối với điểm B. 

5. Tia

- Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia bởi điểm O gọi là một tia gốc O. Điểm O là gốc của tia.

- Cho hình vẽ:

  • Điểm O chia đường thẳng xy thành 2 phần.
  • Hình vẽ gồm: đường thẳng xy  và hai tia Ox, Oy. 
  • Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau.

2. Ví dụ minh hoạ: Điểm, đường thẳng, tia

Ví dụ 1:

Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

Câu trả lời
  • 1 

  • 2 

  • 3 

  • Vô số

Lời giải:

1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước. Vậy có duy nhất 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Ví dụ 2:

Cho ba điểm A; B; C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được những đường thẳng nào?

Câu trả lời
  • AB, BC, CA 

  • AB, BC, CA, BA, CB, CC

  • AA, BC, CA, AB

  • AB, BC, CA, AA, BB, CC

Lời giải:

Ta có hình vẽ:

Các đường thẳng trong hình là: AB, BC, CA

3. Luyện tập củng cố: Điểm, đường thẳng, tia

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề