1. Bài giảng: Giải quyết bài toán dãy số tự nhiên có quy luật

Giải quyết bài toán dãy số tự nhiên có quy luật                  

Có rất nhiều quy luật cho một dãy số tự nhiên, nhưng trong chương trình Toán 5 chúng ta thường gặp các bài toán với dãy số tự nhiên có quy luật liên tiếp cách đều.

Ví dụ 1: Dãy số 1; 4; 7; 10; …; 52; 55 là dãy số có quy luật liên tiếp cách đều, với mỗi số hạng liền sau bằng số hạng trước nó cộng thêm 3 đơn vị.

Các dạng bài toán trong dãy số tự nhiên liên tiếp cách đều:

●     Dạng 1: Tìm số hạng thứ n trong dãy

Ví dụ 2: Tìm số hạng thứ 10 thuộc dãy số 1; 4; 7; 10; …; 52; 55

          Số hạng thứ hai = 1 + 3

          Số hạng thứ ba = 1 + 3 + 3

          Số hạng thứ tư = 1 + 3 + 3 + 3

Công thức tổng quát:

Muốn tìm số hạng thứ n trong một dãy số tự nhiên liên tiếp cách đều ta tính như sau:

          Số thứ n = Số đầu + Giá trị 1 khoảng cách x (n – 1)

●     Dạng 2: Tìm số lượng số hạng của dãy số  (Tìm SSH)

Ví dụ 3: Dãy số 1; 4; 7; 10; …; 52; 55 có bao nhiêu số hạng?

          Khoảng cách của số đầu và số cuối trong dãy: 55 – 1 = 54 (đơn vị)

          Khoảng cách giữa hai số liên tiếp hay giá trị 1 khoảng cách là: 4 – 1 = 3 (đơn vị)

          Số khoảng cách của dãy số: 54 : 3 = 18 (khoảng cách)

          Số số hạng = Số khoảng cách + 1 = 18 + 1 = 19 (số)

Công thức tổng quát:

Muốn tìm số số hạng của một dãy số tự nhiên liên tiếp cách đều ta tính như sau:

          Số số hạng = (Số cuối – số đầu) : Giá trị 1 khoảng cách + 1

●     Dạng 3: Tính tổng các số hạng của dãy số.

Ví dụ 4: Tính tổng các số hạng trong dãy số 1; 4; 7; 10; …; 52; 55.

Ghép 2 số làm 1 cặp số ta được giá trị mỗi cặp số:

  1+55=4+52=7+49.  

Số lượng các cặp số trong dãy: 19 : 2 = 8 cặp (lẻ 1 số)

Tổng các số hạng trong dãy = Giá trị 1 cặp số x số cặp số

                      (1+55)×19:2=532   

 Lưu ý: Với ví dụ này chúng ta có số cặp số  19:2=8+21 (cặp)

Tức là có 8 cặp và 21 cặp tương ứng với 8 cặp và 1 số ở chính giữa của dãy số không được ghép cặp.

Công thức tổng quát:

          Tổng = (Số cuối + Số đầu) x Số số hạng : 2

2. Ví dụ minh hoạ: Giải quyết bài toán dãy số tự nhiên có quy luật

Ví dụ 1:

Tìm quy luật và điền ba số tiếp theo vào chỗ chấm: 

11; 11; 22; 33; 55; 88; ……………………….

Đáp án:

143; 231; 374

Lời giải:

Quy luật: Kể từ số thứ ba, số đó bằng tổng của 2 số liền trước nó.

3 số tiếp theo là: 

55+88=143  

88+143=231

143+231=374  

Phần điền: 143; 231; 374

Ví dụ 2:

Tìm quy luật và điền ba số tiếp theo vào chỗ chấm:

12; 12; 24; 36; 60; 96; ...........

Câu trả lời
  • 156; 252; 408.

  • 146; 231; 438.

  • 164; 274; 459.

  • 124; 294; 409.

Lời giải:

Quy luật cần tìm ở đây là kể từ số thứ ba, mỗi số đều bằng tổng của 2 số liền trước nó.

24 = 12 + 12; 36 = 12 + 24; 60 = 24 + 36; 96 = 36 + 60

Vậy ba số tiếp theo sẽ tiếp tục bằng tổng hai số liền kề trước nó.

60 + 96 = 156;

96 + 156 = 252;

156 + 252 = 408

Vậy ba số cần tìm là 156; 252; 408.

3. Luyện tập củng cố: Giải quyết bài toán dãy số tự nhiên có quy luật

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề