Hệ thống kiến thức trong tâm về Bất đẳng thức theo CTGDPT 2018
Bài giảng:
Bất đẳng thức
1. Nhắc lại thứ tự trong tập hợp số thực
- Nếu số thực a nhỏ hơn số thực b thì ta viết a<b hay b>a.
- Số thực lớn hơn 0 gọi là số thực dương.
- Số thực nhỏ hơn 0 gọi là số thực âm.
- Trên trục số nằm ngang, nếu số thực a nằm bên trái số thực b thì a<b hay b>a.
Tổng của hai số thực dương là số thực dương. Tổng của hai số thực âm là số thực âm.
- Với hai số thực a,b, ta có:
ab>0 thì a,b cùng dấu (hay cùng dương hoặc cùng âm) và ngược lại.
ab<0 thì a,b trái dấu và ngược lại.
- Với hai số thực a,b dương, nếu a>b thì √a>√b và ngược lại.
2. Khái niệm bất đẳng thức
Ta gọi hệ thức dạng a>b (hay a<b,a≥b,a≤b ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
Hai bất đẳng thức a<b và c<d (hay a>b và c>d ) được gọi là bất đẳng thức cùng chiều.
Hai bất đẳng thức a<b và c>d (hay a>b và c<d ) được gọi là bất đẳng thức ngược chiều.
3. Tính chất bất đẳng thức
a. Tính chất bắc cầu
Cho ba số a,b,c. Nếu a>b và b>c thì a>c.
<,≤,≥.
Tính chất bắc cầu vẫn đúng với các bất đẳng thức có dấub. Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức, ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Cho ba số a,b,c. Nếu a>b thì a+c>b+c.
<,≤,≥.
Tính chất vẫn đúng với các bất đẳng thức có dấuc. Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
Cho ba số a,b,c và a>b
Nếu c>0 thì a.c>b.c.
Nếu c<0 thì a.c<b.c.
<,≤,≥.
Tính chất vẫn đúng với các bất đẳng thức có dấuVí dụ 1:
Số a lớn hơn hoặc bằng số b, kí hiệu là:
Lời giải:
Ví dụ 2:
Chọn số thích hợp điền vào dấu "?"
Đáp án:
Lời giải:
Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái
Luyện tập ngay