1. Bài giảng: Phép trừ số thập phân

Phép trừ số thập phân

1. Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Ví dụ 1:

 Chú ý:

Nếu chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn chữ số thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

Ví dụ 2:

2. Tính giá trị biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ số thập phân

- Tính giá trị biểu thức thông thường: ta tính theo thứ tự ưu tiên trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; nhân chia trước, cộng trừ sau; thực hiện từ trái sang phải.

- Có thể thực hiện đổi chỗ các số trong một biểu thức tính để quá trình tính toán được thuận tiện hơn.

Ví dụ 3:

a)  42,38(23,6+4,1)  

  =42,3827,7  

  =14,68  

b)  45,27+11,350,271,35  

  =(45,270,27)+(11,351,35)  

  =45+10  

  =55  

2. Ví dụ minh hoạ: Phép trừ số thập phân

Ví dụ 1:

Hai số thập phân có hiệu là số lớn nhất có hai chữ số ở phần thập phân nhỏ hơn 824. Số lớn là số thập phân bé nhất có ba chữ số ở phần thập phân (dạng rút gọn nhất) lớn hơn số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số khác nhau. Tìm số bé.

Câu trả lời
  • 199,011

  • 123,011

  • 199,099

  • 198,011

Lời giải:

Số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số khác nhau là 1 023. Số lớn là 1 023,001. Hiệu là 823,99. Số bé là 

1 023,001 - 823,99 = 199,011

Ví dụ 2:

Tìm hiệu của hai số, biết nếu thêm vào số lớn 15,4 đơn vị và thêm vào số bé 7,8 đơn vị thì hiệu hai số mới bằng 20,08.

Câu trả lời
  • 12,48

  • 19,34

  • 13,98

  • 15,59

Lời giải:

Hiệu của hai số đó là  20,0815,4+7,8=12,48  

3. Luyện tập củng cố: Phép trừ số thập phân

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề