Hệ thống kiến thức trong tâm về So sánh các số thập phân theo CTGDPT 2018
Bài giảng:
So sánh các số thập phân
1.Số thập phân bằng nhau
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Ví dụ 1: 3,402 = 3,4020
15,2 = 15,20
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được số thập phân bằng nó.
Ví dụ 2: 7,50 = 7,5
12,340 = 12,34
2. So sánh hai số thập phân
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Ví dụ 3: 93,2 > 81,47
(vì so sánh phần nguyên ta có: 93 > 81)
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân (theo thứ tự từ trái sang phải): từ hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn,... Số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ 4: 7,921 < 7,98 (vì phần nguyên, hàng phần mười bằng nhau => so sánh hàng phần trăm ta có 2 < 8)
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví dụ 5: 10,2 = 10,2
5,75 = 5,750
Ví dụ 1:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
5,36; 13,107; 0,28; 28,105; 13,4
Lời giải:
Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 0 < 5 < 13 < 28
Mà hai số 13,107; 13,4 có cùng phần nguyên là 13
Xét phần mười của hai số ta có 1 < 4 nên 13,107 < 13,4
Do đó 0,28 < 5,36 < 13,107 < 13,4 < 28,105
Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 0,28; 5,36; 13,107; 13,4; 28,105
Ví dụ 2:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
5,36; 13,107; 0,28; 28,105; 13,4
Lời giải:
Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 0 < 5 < 13 < 28
Mà hai số 13,107; 13,4 có cùng phần nguyên là 13
Xét phần mười của hai số ta có 1 < 4 nên 13,107 < 13,4
Do đó 0,28 < 5,36 < 13,107 < 13,4 < 28,105
Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 0,28; 5,36; 13,107; 13,4; 28,105
Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái
Luyện tập ngay