Website Logo

1. Bài giảng: So sánh các số

SO SÁNH CÁC SỐ

a) So sánh hai số tự nhiên

- Trong 2 số tự nhiên, số nào nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

Ví dụ: 1324>972 

- Nếu 2 số có chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng từ trái sang phải. Chữ số cùng hàng của số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Ví dụ: 5231<5302 

- Nếu 2 số có các chữ số tương ứng ở các hàng bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Ví dụ: 752=752 

b) Sắp xếp các số tự nhiên

Có thể sắp xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

c) Dãy số tự nhiên

Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.

Trong dãy số tự nhiên:

  • Thêm 1 vào một số, ta được số tự nhiên liền sau số đó.
  • Không có số tự nhiên lớn nhất nên dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
  • Bớt 1 ở một số (khác 0 ) ta được số tự nhiên liền trước số đó.
  • Không có số tự nhiên liền trước số 0, số 0 là số tự nhiên bé nhất.
  • Hai số tự nhiên liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
  • Mỗi số tự nhiên ứng với 1 số ở trên tia số và số 0 là điểm gốc của tia số.
  • Với hai số tự nhiên trên tia số, số nào gần với gốc hơn thì số bé hơn, số nào càng xa gốc 0 thì càng lớn.

2. Ví dụ minh hoạ: So sánh các số

Ví dụ 1:

Điền dấu >; =; < thích hợp vào chỗ chấm

909 765 ....... 900 000 + 8 000 + 700 + 60 + 5

Câu trả lời
  • >

  • <

  • =

Lời giải:

Ta có: 900 000 + 8 000 + 700 + 60 + 5 = 908 765

Vì 909 765 > 908 765 nên 909 765 > 900 000 + 8 000 + 700 + 60 + 5

Ví dụ 2:

Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm biết: 

  3 728211>37 288 322   

Đáp án:

9

Lời giải:

Xét các chữ số theo các hàng từ trái sang phải để  3 728211>37 288 322  thì số cần điền là 9.

3. Luyện tập củng cố: So sánh các số

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề