Website Logo

1. Bài giảng: Số chẵn, số lẻ

SỐ CHẴN, SỐ LẺ

- Dãy số tự nhiên gồm:

            + Số chẵn (có chữ số hàng đơn vị là 0,2,4,6 hoặc 8)         

            + Số lẻ (có chữ số hàng đơn vị là 1,3,5,7 hoặc 9)

- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

- Hai số chẵn liên tiếp hoặc 2 số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

- Mở rộng về số lẻ, số chẵn:

            + Số lẻ = số chẵn + số lẻ

            + Số chẵn = số  chẵn + số chẵn hoặc = số lẻ + số lẻ.

Ví dụ: Cho sác số: 12 012;102;1 233;97;104;205. 

Các số chẵn là: 12 012;102;104. 

Các số lẻ là: 1 233;97;205. 

2. Ví dụ minh hoạ: Số chẵn, số lẻ

Ví dụ 1:

Khải và Phong cùng chơi rút thẻ và sau 5 lượt chơi thẻ các bạn rút được như sau:

Khải rút được các thẻ ghi số 12; 19; 11; 8; 16.

Hỏi Khải rút được mấy thẻ ghi số chẵn? Đó là những thẻ nào?

Câu trả lời
  • 3 thẻ, đó là các thẻ số: 12; 8; 16.

  • 4 thẻ, đó là các thẻ số: 12; 19; 11; 16.

  • 2 thẻ, đó là các thẻ số: 11; 19.

  • 3 thẻ, đó là các thẻ số: 12; 19; 16.

Lời giải:

Khải rút được 3 thẻ ghi số chẵn đó là các thẻ ghi số: 12; 8; 16.

Ví dụ 2:

Minh có một số kẹo dẻo. Bạn ấy chia đều số kẹo của mình vào 2 chiếc hộp thấy mỗi hộp có 24 cái kẹo và còn thừa lại 1 cái. Hỏi số kẹo của Minh là số chẵn hay số lẻ?

Câu trả lời
  • Số lẻ

  • Số chẵn

Lời giải:

Số kẹo của Minh không chia hết cho 2 nên số kẹo của Minh là số lẻ.

3. Luyện tập củng cố: Số chẵn, số lẻ

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề