Website Logo

Hệ thống kiến thức trong tâm về Phép chia đa thức một biến theo CTGDPT 2018

Bài giảng:

PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN

Phép chia đa thức một biến

a) Phép chia hết

- Cho hai đa thức A và B với B=0. Nếu có một đa thức Q sao cho A=B.Q thì ta có phép chia hết: A:B=Q hay BA=Q. 

Trong đó: A là đa thức bị chia; B là đa thức chia; Q là đa thức thương (gọi tắt là thương).

Khi đó ta còn nói đa thức A chia hết cho đa thức B. 

Ví dụ: Xét hai đơn thức 10x4 và −5x2, do 10x4=(−5x2).(2x2). 

Ta có thể viết 10x4:(−5x2)=2x2 hay −5x210x4=2x2 và nói rằng đó là phép chia hết.

- Cho hai đơn thức axm và bxn  (m,nN;a,bR  và b=0). Khi đó nếu mn thì phép chia axm cho bxn là phép chia hết và ta có: axm:bxn=baxmn (quy ước x0=1 ).

Ví dụ: 4x8:6x2=64x8−2=32x6. 

b) Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia hết

Để chia đa thức A=3x48x311x2+6x18 cho đa thức B=3x22x+3 ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính tương tự chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A  chia cho hạng tử bậc cao nhất của B: 

3x4:3x2=x2 

Bước 2: Lấy A trừ đi tích B.x2, ta được dư thứ nhất là: −6x314x2+6x18:

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B: 

−6x3:3x2=−2x 

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B.(−2x), ta được dư thứ hai là: −18x2+12x18 

Bước 5: Làm tương tự như trên ta được:

Dư cuối cùng bằng 0 nên quá trình chia kết thúc.

Ta được thương là đa thức

Chú ý: Nếu đa thức ở một dòng khuyết hạng tử bậc nào đó thì ta để một khoảng trống ứng với hạng tử đó.

c) Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia có dư

Khi chia đa thức A cho đa thức B: 

- Đa thức dư R phải bằng 0 hoặc có bậc nhỏ hơn bậc của B. 

- Nếu thương là đa thức P, dư là R thì ta có đẳng thức A=BQ+R.

Ví dụ:

Phép chia có dư là 2x+17. 

Ví dụ 1:

Tìm x nguyên để giá trị của đa thức A chia hết cho giá trị của đa thức B .

A=−2x33x2+12x+2 và B=2x1 

Câu trả lời
  • x{−3;0;1;4} 

  • x{0;1;4} 

  • x{−3;1;4} 

  • x{1;4} 

Lời giải:

Xét phép chia:

Với x nguyên để giá trị của đa thức A chia hết cho giá trị của đa thức B

Thì 2x1 Ư(7)={±1;±7}  

Ta có bảng:

2x1 

−1 

1 

−7 

7 

x 

0 

1 

−3 

4 

Từ đó tìm được x{−3;0;1;4} .

Ví dụ 2:

Tìm x nguyên để giá trị của đa thức A chia hết cho giá trị của đa thức B .

A=−3x3x2+15x6 và B=3x+1 

Câu trả lời
  • x{0;−4;3−2;310} 

  • x{0;−4} 

  • x{0;310} 

  • x{−4} 

Lời giải:

Ta có phép chia:

 

Để giá trị của đa thức A chia hết cho giá trị của đa thức B

Thì (3x+1) Ư(−11)={±1;±11} 

Ta có bảng:

3x+1 

−1 

1 

−11 

11 

x 

3−2 

0 

−4 

310 

Do x nguyên nên x{0;−4} .

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay