1. Bài giảng: Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến các phép tính đã học

THỰC HÀNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC PHÉP TÍNH ĐÃ HỌC

1. Bài toán rút về đơn vị

Dạng 1: Giải bài toán rút về đơn vị bằng phép tính chia, nhân.

Bước 1: Tìm giá trị một đơn vị (giá trị một phần trong các phần bằng nhau). Thực hiện phép chia.

Bước 2: Tìm giá trị của nhiều đơn vị cùng loại (giá trị của nhiều phần bằng nhau). Thực hiện phép nhân.

Ví dụ:8 bao gạo đựng tất cả 48 kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu ki - lô - gam?

Bài giải

Một bao gạo đựng số ki - lô - gam gạo là:

48:8=6 (kg)

5 bao gạo đựng số ki - lô - gam gạo là:

6×5=30 (kg)

Đáp số: 30 kg.

Dạng 2: Giải bài toán rút về đơn vị bằng 2 phép tính chia

Bước 1: Tìm giá trị một đơn vị (giá trị một phần - đây là bước rút về đơn vị). Thực hiện phép chia.

Bước 2: Tìm số phần của một giá trị. Thực hiện phép chia.

Ví dụ: Hương có 72 viên kẹo được đựng trong 9 hộp, Mai có 56 viên kẹo. Hỏi Mai có bao nhiêu hộp kẹo? (Biết số kẹo trong mỗi hộp là như nhau).

Bài giải

Mỗi hộp có viên kẹo là:

72:9=8 (viên)

Mai có số hộp kẹo là:

56:8=7 (hộp)

Đáp án: 7 hộp.

2. Bài toán về trung bình cộng

Phương pháp giải bài:

Bước 1: Xác định các số hạng có trong bài toán

Bước 2: Tính tổng các số hạng vừa tìm được

Bước 3: Trung bình cộng = Tổng các số hạng vừa tìm được : số các số hạng có trong bài toán

Ví dụ: Trong túi kẹo có kẹo màu xanh, màu đỏ, màu vàng. Kẹo màu vàng có 21 cái, kẹo màu xanh có 23 cái, kẹo màu đỏ có 22 cái. Hỏi trung bình mỗi màu kẹo có bao nhiêu cái?

Bài giải

Tổng số kẹo có ở trong túi là:

21+23+22=66 (cái)

Trung bình mỗi màu kẹo có số cái kẹo là:

66:3=22 (cái)

Đáp số: 22 cái.

3. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Ví dụ: Tìm hai số biết số lớn hơn số bé 20 đơn vị và tổng của hai số là 50.

Lời giải

Cách 1: Thêm vào số bé 20 đơn vị

Sơ đồ:

Nếu thêm vào số bé 20 đơn vị thì tổng mới là:

50+20=70 (đơn vị)

Lúc này số bé khi thêm 20 đơn vị sẽ bằng số lớn nên 2 lần số lớn là 70 đơn vị

Số lớn là: 70:2=35 (đơn vị)

Số bé là: 5035=20 (đơn vị)

Đáp số: 35 đơn vị và 20 đơn vị.

Cách 2. Bớt số lớn đi 20 đơn vị

Sơ đồ:

Nếu bớt số lớn đi 20 đơn vị thì tổng mới là:

5020=30 (đơn vị)

Lúc này số lớn khi bớt đi 20 đơn vị sẽ bằng số bé nên 2 lần số bé là 30 

Số bé là: 30:2=15 (đơn vị)

Số lớn là: 5015=35 (đơn vị)

Đáp số: 35 đơn vị và 20 đơn vị

Các bước giải bài toán tổng - hiệu:

Bước 1: Xác định tổng và hiệu sau đó vẽ sơ đồ

Bước 2: Tìm số lớn, số bé

Cách 1: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 

    Số bé = Tổng – Số lớn 

   = Số lớn – Hiệu

Cách 2: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

 Số lớn = Tổng – Số bé

 = Số bé + Hiệu

Bước 3: Làm theo yêu cầu bài toán và kết luận.

2. Ví dụ minh hoạ: Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến các phép tính đã học

Ví dụ 1:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Trung bình cộng của hai số là 53. Số thứ nhất là 65. Số thứ hai là ……

Đáp án:

41

Lời giải:

Tổng của hai số là:  53×2=106  

Số thứ hai là:  10665=41  

Phần điền: 41

Ví dụ 2:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Tìm 5 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của 5 số đó bằng 2 023.

5 số đó là: …; ..…; ……;……; ..…;

Câu trả lời
  • 2 019; 2 021; 2 023; 2 025; 2 027.

  • 2 017; 2 019; 2 021; 2 023; 2 025.

  • 2 018; 2 020; 2 022; 2 024; 2 026.

  • 2 011; 2 023; 2 025; 2 027; 2 029.

Lời giải:

Chú ý: Với dãy số cách đều:

1/ Nếu dãy có lẻ số hạng thì trung bình cộng bằng số ở chính giữa.

2/ Nếu dãy có chẵn số hạng thì trung bình cộng bằng trung bình cộng hai số ở chính giữa.

Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp bằng số chính giữa.

Vậy số thứ 3 là 2 023.

Vậy 5 số cần tìm là: 2 019; 2 021; 2 023; 2 025; 2 027.

Phần điền: 2 019; 2 021; 2 023; 2 025; 2 027.

3. Luyện tập củng cố: Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến các phép tính đã học

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề