1. Bài giảng: Số và cấu tạo thập phân của một số

SỐ VÀ CẤU TẠO THẬP PHÂN CỦA MỘT SỐ

Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu Hàng chục triệu Hàng triệu Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị
  • Kể từ phải sang trái, các lớp theo thứ tự từ bé đến lớn, mỗi lớp gồm 3 hàng.
  • Kể từ trái sang phải, mỗi đơn vị ở hàng liền trước có giá trị gấp 10 lần một đơn vị ở hàng liền sau.
  • Mỗi chữ số nằm trong một hàng nào đó thì chỉ số đơn vị thuộc hàng ấy.

a) Đơn vị, chục, trăm

1 đơn vị, viết số 1                   1 chục = 10 đơn vị                  1 trăm = 10 chục = 100 đơn vị

b) Nghìn, chục nghìn, trăm nghìn

1 nghìn = 10 trăm = 1000 đơn vị                              

1 chục nghìn = 10 nghìn = 10 000 đơn vị

1 trăm nghìn = 10 chục nghìn = 100 000 đơn vị

c) Triệu, chục triệu, trăm triệu

1 triệu = 10 trăm nghìn = 1 000 000 đơn vị

1 chục triệu = 10 triệu = 10 000 000 đơn vị

1 trăm triệu = 10 chục triệu = 100 000 000 đơn vị

Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.

dụ:

Số Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu Hàng chục triệu Hàng triệu Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị
1 209 114 1 2 0 9 1 1 4
14 004 689 1 4 0 0 4 6 8 9
405 124 456 4 0 5 1 2 4 4 5 6
  • Số 1 209 114

Đọc số: Một triệu hai trăm linh chín nghìn một trăm mười bốn.

Viết thành tổng theo các hàng:

1 209 114 = 1 000 000 + 200 000 + 9 000 + 100 + 10 + 4

  • Số 14 004 689

Đọc số: Mười bốn nghìn không trăm linh bốn sáu trăm tám mươi chín.

Viết thành tổng theo các hàng:

14 004 689 = 10 000 000 + 4 000 000 + 4 000 + 600 + 80 + 9

  • Số 405 124 456

Đọc số: Bốn trăm linh năm triệu một trăm hai mươi tư nghìn bốn trăm năm mươi sáu

Viết thành tổng theo các hàng:

405 124 456 = 400 000 000 + 5 000 000 + 100 000 + 20 000 + 4 000 + 400 + 50 + 6

2. Ví dụ minh hoạ: Số và cấu tạo thập phân của một số

Ví dụ 1:

Giá trị của chữ số 6 trong số 1 325 631 kém giá trị của chữ số 6 trong số 36 325 001 bao nhiêu đơn vị?

Câu trả lời
  • 5 999 400 đơn vị.

  • 5 999 000 đơn vị.

  • 6 000 000 đơn vị.

  • 600 đơn vị.

Lời giải:

Giá trị của chữ số 6 trong số 1 325 631 là: 600.

Giá trị của chữ số 6 trong số 36 325 001 là: 6 000 000 .

Giá trị của chữ số 6 trong số 1 325 631 kém giá trị của chữ số 6 trong số 36 325 001 :

6 000 000600=5 999 400 (đơn vị)

Đáp số: 5 999 400 đơn vị.

Ví dụ 2:

Giá trị của chữ số 4 trong số 1 456 235 lớn hơn giá trị của chữ số 4 trong số 2 365 420 bao nhiêu đơn vị?

Câu trả lời
  •   399 600 đơn vị

  •   360 000 đơn vị

  •   400 000 đơn vị

  •   400 đơn vị

Lời giải:

Giá trị của chữ số 4 trong số 1 456 235 là: 400 000  

Giá trị của chữ số 4 trong số 2 365 420 là: 400  

Giá trị của chữ số 4 trong số 1 456 235 lớn hơn giá trị của chữ số 4 trong số 2 365 420 số đơn vị là:

  400 000400=399 600 ( đơn vị )

Đáp số: 399 600 đơn vị

3. Luyện tập củng cố: Số và cấu tạo thập phân của một số

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề