1. Bài giảng: Số thập phân

Số thập phân

Khái niệm

- Mỗi số thập phân gồm hai phần là phần nguyên và phần thập phân, chúng ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

- Trong phần thập phân, số đứng ngay sau dấu phẩy là hàng phần mười rồi đến hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…

Ví dụ 1:

Đọc số thập phân

- Muốn đọc số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

Ví dụ 2:

3,72 đọc là: ba phẩy bảy mươi hai hoặc ba phẩy bảy hai

12,004 đọc là mười hai phẩy không trăm linh bốn hoặc mười hai phẩy không không bốn.

Viết số đo các đơn vị đo dưới dạng số thập phân

- Ta có thể viết số đo các đơn vị đo dưới dạng phân số thập phân rồi chuyển về số thập phân.

Ví dụ 3:

1 m 20 cm = 1 m + 10020  m = 110020  m = 1102 m = 1,2 m

45 kg = 10045 tạ = 0,45 tạ

6 m2 35 dm2 = 610035 m2 = 6,35 m2.

Chuyển đổi số thập phân sang phân số thập phân

Ví dụ 4: 0,1=1010,7=107

0,01=10010,23=10023 

0,001=1 00010,356=1 000356 

2. Ví dụ minh hoạ: Số thập phân

Ví dụ 1:

Chọn số thập phân thích hợp vào ?:

Câu trả lời
  • 1,65

  • 1,56

  • 1,66

  • 1,55

Lời giải:

Xà đơn này cao 165 cm = 1,65 m

Ví dụ 2:

Đoạn đường từ nhà Hoa đến trường phải đi qua cây xăng. Biết quãng đường từ nhà Hoa đến cây xăng dài 1 200 m và quãng đường từ cây xăng đến trường dài 580 m. Hỏi quãng đường từ nhà Hoa đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Câu trả lời
  • 1,2 km.

  • 17,8 km.

  • 1,78 km.

  • 0,178 km.

Lời giải:

Quãng đường từ nhà Hoa đến trường dài là:

1 200 + 580 = 1 780 (m)

Đổi: 1 780 m = 1,780 km = 1,78 km.

Đáp số: 1,78 km.

3. Luyện tập củng cố: Số thập phân

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề