1. Bài giảng: Đường cao của tam giác
Đường cao của tam giác
Đường cao trong tam giác nhọn:
Từ đỉnh A của hình tam giác ABC, ket AH vuông góc với cạnh đối diện BC (đáy).
Ta nói:
- AH là đường cao tương ứng với đáy BC.
- Độ dài AH là chiều cao của hình tam giác ABC.
Ví dụ: BK là đường cao tương ứng với đáy AC.
CI là đường cao tương ứng với đáy AB
Đường cao trong tam giác tù
Tam giác ABC là tam giác tù với góc tù tại đỉnh A thì:
- Đường cao AH tương ứng với cạnh đáy BC là đường cao duy nhất nằm phía trong của tam giác.
- Đường cao BK tương ứng với cạnh đáy AC; đường cao CI tương ứng với cạnh đáy AB nằm phía ngoài của tam giác.
Ta vẽ chúng bằng cách kéo dài các cạnh AC; AB của tam giác. Kẻ BK vuông góc với cạnh đáy AC kéo dài; kẻ CI vuông góc với cạnh đáy BA kéo dài.
Đường cao trong tam giác vuông
Tam giác ABC có góc vuông tại đỉnh A:
- Đường cao AH tương ứng với cạnh đáy BC.
- Cạnh AB là đường cao tương ứng với cạnh đáy AC.
- Cạnh AC là đường cao tương ứng với cạnh đáy AB
2. Ví dụ minh hoạ: Đường cao của tam giác
Ví dụ 1:
Trong tam giác A, nếu đường cao từ A trùng với một cạnh của tam giác thì tam giác A là:
Lời giải:
Trong tam giác A, nếu đường cao từ A trùng với một cạnh của tam giác thì tam giác A là tam giác vuông.
Ví dụ 2:
Nêu đường cao và đáy tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác.
Phát biểu nào sau đây là sai.
Lời giải:
Tam giác ABC có đáy là AC và đường cao là BH.
3. Luyện tập củng cố: Đường cao của tam giác
Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái
Luyện tập ngay