1. Bài giảng: So sánh các số thập phân

So sánh các số thập phân          

1.Số thập phân bằng nhau

- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ 1: 3,402 = 3,4020

  15,2 = 15,20

- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được số thập phân bằng nó.

Ví dụ 2: 7,50 = 7,5

12,340 = 12,34

2. So sánh hai số thập phân

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Ví dụ 3: 93,2 > 81,47

(vì so sánh phần nguyên ta có: 93 > 81)

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân (theo thứ tự từ trái sang phải): từ hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn,... Số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ 4: 7,921 < 7,98 (vì phần nguyên, hàng phần mười bằng nhau => so sánh hàng phần trăm ta có 2 < 8)

-       Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Ví dụ 5: 10,2 = 10,2

    5,75 = 5,750

2. Ví dụ minh hoạ: So sánh các số thập phân

Ví dụ 1:

Số thập phân có giá trị bằng số thập phân 15,03 là

Câu trả lời
  • 15,3

  • 1,503

  • 15,0300

  • 15,30

Lời giải:

15,0300 có các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân nên ta có thể bỏ bỏ chữ số 0 đó đi và được một số thập phân bằng 15,03

Ví dụ 2:

Kéo thả các số sao cho phù hợp:

a) 12,300 =  [[1]]

 b) 12,030 = [[2]]

 c) 20,80 =  [[3]]

 d) 20,080 =  [[4]]

Câu trả lời
  • 12,3
  • 12,03
  • 20,8
  • 20,08

Lời giải:

12,300 = 12,3

12,030 = 12,03

20,80 = 20,8

20,080 = 20,08

3. Luyện tập củng cố: So sánh các số thập phân

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề