1. Bài giảng: Mét khối
Mét khối
Để đo thể tích ta còn dùng đơn vị mét khối
+ Mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài 1 m.
+ Mét khối viết tắt là m3 .
1m3 đọc là một mét khối.
Nhận xét: Hình lập phương có cạnh 1 m gồm:
10×10×10=1 000 hình lập phương có cạnh 1 dm.
Ta có: 1m3=1 000dm3 ; 1 000dm3=1m3 .
* Bảng đơn vị đo thể tích:
Hai đơn vị đo thể tích liền kề nhau:
Đơn vị lớn bằng 1 000 lần đơn vị bé.
Đơn vị bé bằng 1 0001 lần đơn vị lớn
Mét khối | Đề-xi-mét khối | Xăng-ti-mét khối |
m3 | dm3 | cm3 |
1m3 | 1dm3 | 1cm3 |
= 1000dm3 | =1 000cm3 | =1 0001dm3 |
= 100 000cm3 | =1 0001m3 | =1 000 0001m3 |
Ví dụ: 12m3=12 000dm3
51 000cm3=51dm3
2. Ví dụ minh hoạ: Mét khối
Ví dụ 1:
Trong các đơn vị sau, đơn vị nào dùng để đo thể tích?
Lời giải:
Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị: xăng-ti-mét khối (cm3), đề-xi-mét khối (dm3), mét khối (m3), …
Vậy cả ba đáp án đều đúng.
Ví dụ 2:
Chọn phát biểu ĐÚNG.
Lời giải:
Mét khối là đơn vị đo thể tích là ĐÚNG.
Mét là thể tích của hình lập phương có cạnh 1 cm là SAI vì mét là thể tích của hình lập phương có cạnh 1 m.
Mét khối viết tắt là dm3 là SAI vì mét khối viết tắt là m3.
1 m3 = 100 dm3 = 1 000 cm3 là SAI vì 1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3
3. Luyện tập củng cố: Mét khối
Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái
Luyện tập ngay