Website Logo

Hệ thống kiến thức trong tâm về Dãy phân số có quy luật theo CTGDPT 2018

Bài giảng:

Dãy phân số có quy luật

1. Các quy luật dãy phân số thường gặp:

+ Mẫu số của phân số liền sau gấp mẫu số phân số liền trước cùng một số lần:

21+41+81+...+1 0241+2 0481+4 0961 

+ Mẫu số là tích của hai số liên tiếp:

1×21+2×31+3×41+4×51+...+99×1001 

+ Mẫu số là tích của hai số cách nhau a đơn vị:

  6×101+10×141+14×181+...+402×4061  

+ Dãy phân số mà mỗi phân số có tử số hơn mẫu số 1 đơn vị:

23+45+89+1617+...+1 0241 025 

 

2. Tính tổng một dãy phân số có quy luật

Ví dụ 1: Tính giá trị A=21+41+81+161+321+641 

Phân tích: Nhận xét thấy mẫu số phân số sau hơn mẫu số phân số ngay trước là 2 lần. Như vậy khi ta nhân thêm 2 vào thì phân số phía sau sẽ trở thành phân số phía trước.

          Giải: Ta có A=21+41+81+161+321+641            (1)

2×A=2×(21+41+81+161+321+641) 

2×A=1+21+41+81+161+321                   (2)

Nhìn vào (1) và (2), chúng ta nhận xét thấy ở A và 2xA có rất nhiều phân số giống nhau, chỉ khác nhau phân số đầu tiên và phân số cuối cùng. Nếu ta trừ 2 vế cho nhau thì được:

2×AA=(1+21+41+81+161+321)(21+41+81+161+321+641) 

A=1641=6463 

Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức B=23+45+89+1617+...+1 0241 025 

Phân tích và giải: Ở bài này chúng ta quan sát tử số và mẫu số, ta thấy tử số đều hơn mẫu số 1 đơn vị.

Ta nhận xét thấy: 23=1+21 ; 45=1+41 ; …; 1 0241 025=1+1 0241 

Vậy ta có: B=1+21+1+41+1+81+...+1+1 0241 

Vì số  1 024=2×2×2××2 (có 10 thừa số 2) nên ta có:

B=(1+1+1+...+1)+(21+41+81+...+1 0241) 

Đến đây, ta đã đưa được bài toán về dạng đã xuất hiện ở ví dụ 1

B=10+A trong đó A=21+41+81+...+1 0241 

Ta có: 2×A=2×(21+41+81+...+1 0241)=1+21+41+...+5121 

A=2×AA=(1+21+41+...+5121)(21+41+81+...+1 0241) 

A=11 0241=1 0241 023 

Vậy B=10+1 0241 023=1 02411 263 

Ví dụ 3: Tính giá trị biểu thức C=1×21+2×31+3×41+4×51+...+99×1001 

Phân tích: Các phân số có tử không đổi và đúng bằng hiệu hai thừa số dưới mẫu.

Ta có:

Vậy:

 C=1121+2131+3141+...+981991+9911001 .

C=111001 

C=10099 

Ví dụ 4: Tìm x  biết: x7+5×94+9×134+13×174+...+41×454=4529 

Phân tích: Các số hạng 5×94+9×134+13×174+...+41×454  là dãy phân số có tử không đổi và đúng bằng hiệu hai thừa số dưới mẫu.

Ta có:

Vậy

x7+5191+91131+131171+...+411451=4529   

x7+51451=4529    

x7=4529+45151    

x7=453051      

x7=3251   

x7=1510153   

x7=157   

x=15     

Dạng tổng quát cho các phân số có mẫu số là tích của hai số cách nhau a đơn vị, trên tử số cần a đơn vị để đưa về công thức:

Ví dụ 5: Tính

a) A=7×1210+12×1710+17×2210+...+502×50710 

Nhận xét: 7 và 12 cách nhau 5 đơn vị, ta cần biến đối để tử số là 5.

 A=7×1210+12×1710+17×2210+...+502×50710  

=2×(7×125+12×175+17×225+...+502×5075)    

 =2×(71121+121171+171221+...+50215071) 

=2×(715071)  

 =2×(3 5495073 5497)  

 =2×3 549500=3 5491 000   

b) .B=6×101+10×141+14×181+...+402×4061 

Nhận xét: 6 và 10 cách nhau 4 đơn vị, ta cần biến đổi để tử số là 4.

 B=6×101+10×141+14×181+...+402×4061   

=41×(6×104+10×144+14×184+...+402×4064)  

 =41×(61101+101141+141181+...+40214061)   

=41×(614061)=41×(1 2182031 2183)  

 =41×1 218200=41×609100=60925    

c) C=1×42+4×72+7×102+...+49×522+52×552 

Nhận xét: 1 và 4 cách nhau 3 đơn vị, ta cần biến đổi để tử số là 3. 

C=1×42+4×72+7×102+...+49×522+52×552

=32×(1×43+4×73+7×103+...+49×523+52×553)

=32×(1141+4171+...+491521+521551) 

=32×(11551) 

=32×5554 

 =5536 

Ví dụ 1:

Cho dãy phân số 95;128;1511;1814; . Phân số thứ 48 của dãy là

Câu trả lời
  •   156152  

  •   153149  

  •   150146  

  •   157143  

Lời giải:

Nhận xét:

1. Tử số của các phân số lập thành dãy số cách đều 3 đơn vị, bắt đầu từ 5; 

Mẫu số của các phân số cũng lập thành dãy số cách đều 3 đơn vị, bắt đầu từ 9.

2. Công thức tính số hạng thứ n của dãy số cách đều là: 

Số đầu +(n1)× khoảng cách

Phân số thứ 48 của dãy số có :

Tử số là: 5+(481)×3=146   

Mẫu số là: 9+(481)×3=150   

Phân số phải tìm là: 150146  .

Ví dụ 2:

Cho dãy phân số 106;139;1612;1915; . Phân số thứ 50 của dãy là:

Câu trả lời
  • 157152 

  • 156153 

  • 157153 

  • 154150 

Lời giải:

Nhận xét:

1. Tử số của các phân số lập thành dãy số cách đều 3 đơn vị, bắt đầu từ 6;

Mẫu số của các phân số cũng lập thành dãy số cách đều 3 đơn vị, bắt đầu từ 10.

2. Công thức tính số hạng thứ n của dãy số cách đều là:

Số đầu + (n-1) × khoảng cách

Phân số thứ 50 của dãy số có :

Tử số là:  6+(501)×3=6+147=153   

Mẫu số là:  10+(501)×3=10+147=157   

Phân số phải tìm là: 157153 

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay