1. Bài giảng: Dãy phân số có quy luật

Dãy phân số có quy luật

1. Các quy luật dãy phân số thường gặp:

+ Mẫu số của phân số liền sau gấp mẫu số phân số liền trước cùng một số lần:

21+41+81+...+1 0241+2 0481+4 0961 

+ Mẫu số là tích của hai số liên tiếp:

1×21+2×31+3×41+4×51+...+99×1001 

+ Mẫu số là tích của hai số cách nhau a đơn vị:

  6×101+10×141+14×181+...+402×4061  

+ Dãy phân số mà mỗi phân số có tử số hơn mẫu số 1 đơn vị:

23+45+89+1617+...+1 0241 025 

 

2. Tính tổng một dãy phân số có quy luật

Ví dụ 1: Tính giá trị A=21+41+81+161+321+641 

Phân tích: Nhận xét thấy mẫu số phân số sau hơn mẫu số phân số ngay trước là 2 lần. Như vậy khi ta nhân thêm 2 vào thì phân số phía sau sẽ trở thành phân số phía trước.

          Giải: Ta có A=21+41+81+161+321+641            (1)

2×A=2×(21+41+81+161+321+641) 

2×A=1+21+41+81+161+321                   (2)

Nhìn vào (1) và (2), chúng ta nhận xét thấy ở A và 2xA có rất nhiều phân số giống nhau, chỉ khác nhau phân số đầu tiên và phân số cuối cùng. Nếu ta trừ 2 vế cho nhau thì được:

2×AA=(1+21+41+81+161+321)(21+41+81+161+321+641) 

A=1641=6463 

Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức B=23+45+89+1617+...+1 0241 025 

Phân tích và giải: Ở bài này chúng ta quan sát tử số và mẫu số, ta thấy tử số đều hơn mẫu số 1 đơn vị.

Ta nhận xét thấy: 23=1+21 ; 45=1+41 ; …; 1 0241 025=1+1 0241 

Vậy ta có: B=1+21+1+41+1+81+...+1+1 0241 

Vì số  1 024=2×2×2××2 (có 10 thừa số 2) nên ta có:

B=(1+1+1+...+1)+(21+41+81+...+1 0241) 

Đến đây, ta đã đưa được bài toán về dạng đã xuất hiện ở ví dụ 1

B=10+A trong đó A=21+41+81+...+1 0241 

Ta có: 2×A=2×(21+41+81+...+1 0241)=1+21+41+...+5121 

A=2×AA=(1+21+41+...+5121)(21+41+81+...+1 0241) 

A=11 0241=1 0241 023 

Vậy B=10+1 0241 023=1 02411 263 

Ví dụ 3: Tính giá trị biểu thức C=1×21+2×31+3×41+4×51+...+99×1001 

Phân tích: Các phân số có tử không đổi và đúng bằng hiệu hai thừa số dưới mẫu.

Ta có:

Vậy:

 C=1121+2131+3141+...+981991+9911001 .

C=111001 

C=10099 

Ví dụ 4: Tìm x  biết: x7+5×94+9×134+13×174+...+41×454=4529 

Phân tích: Các số hạng 5×94+9×134+13×174+...+41×454  là dãy phân số có tử không đổi và đúng bằng hiệu hai thừa số dưới mẫu.

Ta có:

Vậy

x7+5191+91131+131171+...+411451=4529   

x7+51451=4529    

x7=4529+45151    

x7=453051      

x7=3251   

x7=1510153   

x7=157   

x=15     

Dạng tổng quát cho các phân số có mẫu số là tích của hai số cách nhau a đơn vị, trên tử số cần a đơn vị để đưa về công thức:

Ví dụ 5: Tính

a) A=7×1210+12×1710+17×2210+...+502×50710 

Nhận xét: 7 và 12 cách nhau 5 đơn vị, ta cần biến đối để tử số là 5.

 A=7×1210+12×1710+17×2210+...+502×50710  

=2×(7×125+12×175+17×225+...+502×5075)    

 =2×(71121+121171+171221+...+50215071) 

=2×(715071)  

 =2×(3 5495073 5497)  

 =2×3 549500=3 5491 000   

b) .B=6×101+10×141+14×181+...+402×4061 

Nhận xét: 6 và 10 cách nhau 4 đơn vị, ta cần biến đổi để tử số là 4.

 B=6×101+10×141+14×181+...+402×4061   

=41×(6×104+10×144+14×184+...+402×4064)  

 =41×(61101+101141+141181+...+40214061)   

=41×(614061)=41×(1 2182031 2183)  

 =41×1 218200=41×609100=60925    

c) C=1×42+4×72+7×102+...+49×522+52×552 

Nhận xét: 1 và 4 cách nhau 3 đơn vị, ta cần biến đổi để tử số là 3. 

C=1×42+4×72+7×102+...+49×522+52×552

=32×(1×43+4×73+7×103+...+49×523+52×553)

=32×(1141+4171+...+491521+521551) 

=32×(11551) 

=32×5554 

 =5536 

2. Ví dụ minh hoạ: Dãy phân số có quy luật

Ví dụ 1:

Cho dãy phân số 95;128;1511;1814; . Phân số thứ 48 của dãy là

Câu trả lời
  •   156152  

  •   153149  

  •   150146  

  •   157143  

Lời giải:

Nhận xét:

1. Tử số của các phân số lập thành dãy số cách đều 3 đơn vị, bắt đầu từ 5; 

Mẫu số của các phân số cũng lập thành dãy số cách đều 3 đơn vị, bắt đầu từ 9.

2. Công thức tính số hạng thứ n của dãy số cách đều là: 

Số đầu +(n1)× khoảng cách

Phân số thứ 48 của dãy số có :

Tử số là: 5+(481)×3=146   

Mẫu số là: 9+(481)×3=150   

Phân số phải tìm là: 150146  .

Ví dụ 2:

Cho dãy phân số 106;139;1612;1915; . Phân số thứ 50 của dãy là:

Câu trả lời
  • 157152 

  • 156153 

  • 157153 

  • 154150 

Lời giải:

Nhận xét:

1. Tử số của các phân số lập thành dãy số cách đều 3 đơn vị, bắt đầu từ 6;

Mẫu số của các phân số cũng lập thành dãy số cách đều 3 đơn vị, bắt đầu từ 10.

2. Công thức tính số hạng thứ n của dãy số cách đều là:

Số đầu + (n-1) × khoảng cách

Phân số thứ 50 của dãy số có :

Tử số là:  6+(501)×3=6+147=153   

Mẫu số là:  10+(501)×3=10+147=157   

Phân số phải tìm là: 157153 

3. Luyện tập củng cố: Dãy phân số có quy luật

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay

4. Các đơn vị kiến thức cùng chuyên đề