Website Logo

Hệ thống kiến thức trong tâm về Tính giá trị biểu thức số và biểu thức chứa chữ với STP theo CTGDPT 2018

Bài giảng:

Biểu thức số và biểu thức chứa chữ với số thập phân

1. Tính giá trị biểu thức số

Để tính giá trị biểu thức, ta thực hiện các bước sau:

- Bước 1: Xác định xem biểu thức có dấu ngoặc hay không. Nếu có dấu ngoặc, ta sẽ tính giá trị của phần trong dấu ngoặc trước.

- Bước 2: Tiếp theo, ta tìm và tính toán các phép nhân, chia trong biểu thức. Nếu trong biểu thức chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Bước 3: Sau khi đã tính xong phép nhân và phép chia, ta thực hiện tính toán phép cộng và trừ trong biểu thức. Tương tự như phép nhân và chia, ta thực hiện tính từ trái sang phải.

Ví dụ 1:  22,5:0,34,7×2   

  =759,4   

  =65,6  

Ví dụ 2:  11,5×(3,3:1,12,4:5)   

  =11,5×(30,48)  

  =11,5×2,52  

  =28,98  

Lưu ý: Có thể áp dụng các tính chất của phép tính hay các quy tắc tính toán để tính nhanh, tính hợp lý hơn.

Ví dụ 3:  1,3+45,50,3+4,5  

  =(11,30,3)+(45,5+4,5)  

  =11+50  

  =61  

Ví dụ 4:  67,7×13,867,7×3,8  

  =67,7×(13,83,8)  

  =67,7×10  

  =677  

2. Tính giá trị biểu thức có chứa chữ

Để tính giá trị biểu thức có chứa chữ, ta thực hiện các bước sau:

- Bước 1: Thay giá trị theo đề của chữ có trong biểu thức để được một biểu thức số.

- Bước 2: Tính toán biểu thức số theo quy tắc phía trên.

Ví dụ 3: Tính giá trị biểu thức a×2,534×b với a=5 b=0,1  .

          Thay a=5 b=0,1 vào biểu thức ta có:

           5×2,534×0,1   

           =12,5×3,4   

           =9,1  

Đối với biểu thức có chứa x đóng vai trò là thành phần chưa biết trong phép tính:

Với bài toán tìm x, cần xác định x đóng vai trò là thành phần gì trong phép tính và áp dụng các quy tắc tìm thành phần chưa biết:

+ Trong phép cộng: Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ số hạng đã biết.

Ví dụ 4: Tìm x biết:  2,35+x=67,4  

                                          x=67,42,35   

                                         x=65,05  

+ Trong phép trừ: Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

                            Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Ví dụ 5: Tìm x biết: a)  x13,7=6,8  

                                   x=6,8+13,7   

                                   x=20,5  

                               b)  25,77x=11,33  

                                               x=25,7711,33  

                                               x=14,44   

+ Trong phép tính nhân: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Ví dụ 6: Tìm x biết:  2,17×x=0,217  

                                          x=0,217:2,17  

                                         x=0,1  

+ Trong phép chia: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

                              Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Ví dụ 7: Tìm x biết  a) x:3,17=4,1  

                                   x=4,1×3,17  

                                   x=12,997  

                               b)  16,5:x=0,825  

                                            x=16,5:0,825  

                                             x=20  

Ví dụ 8: Tìm x biết: a)  x×1,7+2,3×x=64 

x×(1,7+2,3)=64  

x×4=64   

x=64:  

x=16    

b) 12,4×(x+1,2)=79,5+27,14 

12,4×(x+1,2)=106,64  

x+1,2=106,64:12,  

x+1,2=8,6  

x=8,61,  

x=7,   

Ví dụ 1:

Tìm x biết x - 4,5 = 7,89

Câu trả lời
  • x = 52,98

  • x = 84,3

  • x = 8,43

  • x = 12,48

Lời giải:

Ta có:

x - 4,5 = 7.98

x = 7,98 + 4,5

x = 12,48

Vậy x = 12,48.

Ví dụ 2:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Biết: 49,5 - x = 27,83. Vậy x = ....

Đáp án:

21,67

Lời giải:

49,5 - x = 27,83

x = 49,5 - 27,83

x = 21,67

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 21,67.

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay