Hệ thống kiến thức trong tâm về Tần số. Tần số tương đối theo CTGDPT 2018
Bài giảng:
Tần số. Tần số tương đối
1. Tần số và bảng tần số.
a. Tần số tương đối và bảng tần số tương đối
Số lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.
Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang ta có thể làm như sau:
Bước 1: Xác định các gái trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đó.
Bước 2: Lập bảng gồm 2 dòng và một số cột
Theo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:
+ Cột đầu tiên: Tên các giá trị (x), tần số (n).
+ Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó.
+ Cột cuối cùng : Cộng, N=...
Tên các giá trị x |
x1 |
x2 |
… |
xi |
Cộng |
Tần số n |
n1 |
n2 |
… |
ni |
N=n1+n2+...+ni |
Bảng tần số ở dạng bảng dọc được lập bằng cách tương tự như trên.
Đối với một mẫu số liệu thống kê, tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.
b. Biểu đồ tần số
Người ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó.
Bước 2: Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.
2. Tần số tương đối. Bảng tần số tương đối. Biểu đồ tần số tương đối
a. Tần số tương đối và bảng tần số tương đối
Tần số tương đối fi của giá trị xi là tỉ số giữa tần số ni của giá trị đó và số lượng N các dữ liệu trong mẫu số liệu thống kê: fi=Nni.
Ta thường viết tần số tương đối dưới dạng phần trăm.
Để lập bảng tần số tương đối ở dạng bảng ngang ta có thể làm như sau:
Bước 1: Xác định các gái trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số tương đối của mỗi giá trị đó.
Bước 2: Lập bảng gồm 2 dòng và một số cột
Theo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:
+ Cột đầu tiên: Tên các giá trị (x), tần số tương đối (%).
+ Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số tương đối của giá trị đó.
+ Cột cuối cùng : Cộng, 100
Tên các giá trị x |
x1 |
x2 |
... |
xi |
Cộng |
Tần số tương đối % |
f1 |
f2 |
... |
fi |
100 |
Bảng tần số tương đối ở dạng bảng dọc được lập bằng cách tương tự như trên.
Tên các giá trị x | Tần số tương đối % |
x1 |
f1 |
x2 |
f2 |
Đối với một mẫu số liệu thống kê, tần số tương đối của một giá trị phản ánh giá trị đó chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng thể thống kê.
b. Lập biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn
- Để lập bảng tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột của mẫu dữ liệu thống kê, ta có thể thực hiện các bước sau:
Bước 1: Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó.
Bước 2: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần tương đối số nhận được ở bước 1.
- Để vẽ biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ hình quạt tròn của một mẫu dữ liệu thống kê, ta có thể thực hiện các bước sau:
Bước 1: Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó.
Bước 2: Vẽ biểu đồ hình quạt biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần tương đối số nhận được ở bước 1.
Ví dụ 1:
Một nhóm học sinh đã khảo sát ý kiến về ý thức giữ gìn vệ sinh công cộng của các bạn trong trường với các mức đánh giá Tốt, Khá, Trung bình, Kém và thu được kết quả như sau: Tốt, Trung bình, Tốt, Trung bình, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Tốt, Khá, Trung bình, Kém, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Trung bình, Khá, Tốt, Tốt, Tốt, Khá, Kém, Trung bình, Tốt, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Khá, Khá.
Tần số của mức đánh giá Tốt cho dãy dữ liệu trên là bao nhiêu?
Lời giải:
Tần số của mức đánh giá Tốt cho dãy dữ liệu trên là 13.
Ví dụ 2:
Một nhóm học sinh đã khảo sát ý kiến về ý thức giữ gìn vệ sinh công cộng của các bạn trong trường với các mức đánh giá Tốt, Khá, Trung bình, Kém và thu được kết quả như sau: Tốt, Trung bình, Tốt, Trung bình, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Tốt, Khá, Trung bình, Kém, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Trung bình, Khá, Tốt, Tốt, Tốt, Khá, Kém, Trung bình, Tốt, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Khá, Khá.
Tần số của mức đánh giá Khá cho dãy dữ liệu trên là bao nhiêu?
Lời giải:
Tần số của mức đánh giá Khá cho dãy dữ liệu trên là 11.
Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái
Luyện tập ngay