Website Logo

Hệ thống kiến thức trong tâm về Số thập phân theo CTGDPT 2018

Bài giảng:

Số thập phân

Khái niệm

- Mỗi số thập phân gồm hai phần là phần nguyên và phần thập phân, chúng ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

- Trong phần thập phân, số đứng ngay sau dấu phẩy là hàng phần mười rồi đến hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…

Ví dụ 1:

Đọc số thập phân

- Muốn đọc số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

Ví dụ 2:

3,72 đọc là: ba phẩy bảy mươi hai hoặc ba phẩy bảy hai

12,004 đọc là mười hai phẩy không trăm linh bốn hoặc mười hai phẩy không không bốn.

Viết số đo các đơn vị đo dưới dạng số thập phân

- Ta có thể viết số đo các đơn vị đo dưới dạng phân số thập phân rồi chuyển về số thập phân.

Ví dụ 3:

1 m 20 cm = 1 m + 10020  m = 110020  m = 1102 m = 1,2 m

45 kg = 10045 tạ = 0,45 tạ

6 m2 35 dm2 = 610035 m2 = 6,35 m2.

Chuyển đổi số thập phân sang phân số thập phân

Ví dụ 4: 0,1=1010,7=107

0,01=10010,23=10023 

0,001=1 00010,356=1 000356 

Ví dụ 1:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Phần nguyên của số thập phân 14, 58 là ....

Câu trả lời
  • 14

  • 58

  • 45

  • 18

Lời giải:

Phần nguyên của số thập phân 14,58 là 14.Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 14.

Ví dụ 2:

Khoanh vào chữ đặt trước số thập phân:

Câu trả lời
  •   21  

  •   587  

  •   0,24  

  • 1 129  

Lời giải:

0,24 là số thập phân

Học đi đôi với hành, luyện tập hàng ngày để trở nên thông thái

Luyện tập ngay